Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh lớp 9 SBT Tiếng Anh 9 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo) Bài 2 Writing: A narrative paragraph – Unit 8 SBT Tiếng Anh...

Bài 2 Writing: A narrative paragraph – Unit 8 SBT Tiếng Anh 9 – Friends Plus (Chân trời sáng tạo): Match 1-10 with a-j. Then write full sentences with as soon as, after, when or until. (Nối 1-10 với a-j. Sau đó viết câu đầy đủ với as soon as

Lời giải Bài 2 Writing: A narrative paragraph – Unit 8 – SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus (Chân trời sáng tạo).

Câu hỏi/Đề bài:

2. Match 1-10 with a-j. Then write full sentences with as soon as, after, when or until.

(Nối 1-10 với a-j. Sau đó viết câu đầy đủ với as soon as, after, when hoặc until.)

1. She’ll send the report to you c

2. They won’t announce the winner _____

3. The movie ends _____

4. He was playing the guitar _____

5. He apologised _____

6. She went to bed _____

7. The children were talking loudly _____

8. We cleaned up the kitchen _____

9. They won’t release the new product _____

10. He was not allowed to play video games _____

a. we can grab something to eat.

b. they receive the positive feedback from the market research.

c. she receives the final data.

d. finishing her homework.

e. their new teacher came in.

f. he finished his chores.

g. we cooked dinner.

h. all the votes are counted.

i. he heard the doorbell ring.

j. realising his mistake.

Lời giải:

2. h

3. a

4. i

5. j

6. d

7. e

8. g

9. b

10. f

1. She’ll send the report to you as soon as / after she receives the final data.

(Cô ấy sẽ gửi báo cáo cho bạn ngay khi/ sau khi cô ấy nhận được dữ liệu cuối cùng.)

2. They won’t announce the winner until all the votes are counted.

(Họ sẽ không công bố người chiến thắng cho đến khi tất cả các phiếu bầu được kiểm.)

3. After the movie ends, we can grab something to eat.

(Sau khi bộ phim kết thúc, chúng ta có thể ăn gì đó.)

4. He was playing the guitar when he heard the doorbell ring.

(Anh ấy đang chơi đàn ghi-ta thì nghe thấy tiếng chuông cửa.)

5. He apologised after realising his mistake.

(Anh ấy đã xin lỗi sau khi nhận ra lỗi của mình.)

6. She went to bed after finishing her homework.

(Cô ấy đi ngủ sau khi hoàn thành bài tập về nhà.)

7. The children were talking loudly when their new teacher came in.

(Các em đang nói chuyện rất to thif giáo viên mới của chúng bước vào.)

8. We cleaned up the kitchen after we cooked dinner.

(Chúng tôi dọn dẹp bếp sau khi nấu bữa tối.)

9. They won’t release the new product until they receive the positive feedback from the market research.

(Họ sẽ không tung ra sản phẩm mới cho đến khi nhận được phản hồi tích cực từ nghiên cứu thị trường.)

10. He was not allowed to play video games until he finished his chores.

(Anh ấy không được phép chơi trò chơi điện tử cho đến khi hoàn thành việc nhà.)