Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh lớp 9 SBT Tiếng Anh 9 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo) Bài 1 Writing: A narrative paragraph – Unit 8 SBT Tiếng Anh...

Bài 1 Writing: A narrative paragraph – Unit 8 SBT Tiếng Anh 9 – Friends Plus (Chân trời sáng tạo): Complete the sentences with as soon as, after, when or until. In some sentences, more than one conjunction can be used. (Hoàn thành câu với soon as, after

Đáp án Bài 1 Writing: A narrative paragraph – Unit 8 – SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus (Chân trời sáng tạo).

Câu hỏi/Đề bài:

1. Complete the sentences with as soon as, after, when or until. In some sentences, more than one conjunction can be used.

(Hoàn thành câu với soon as, after, when hoặc until. Trong một số câu, có thể sử dụng nhiều hơn một liên từ.)

When the temperature drops, I prefer to stay indoors.

1. He decided to stay home _____ watching the weather forecast.

2. I was studying for my exam _____ my friend called me.

3. _____ the traffic clears, we can continue our journey.

4. He always checks his email _____ he wakes up in the morning.

5. They went for a walk _____ having breakfast.

6. She didn’t leave the house _____ the rain stopped.

7. We’ll go for a walk in the park _____ lunch.

8. He couldn’t play video games _____ he finished his chores.

9. He’ll go to bed _____ he brushes his teeth.

10. I’ll wait for you _____ you finish your meeting.

Lời giải:

1. after

2. when

3. As soon as / When

4. as soon as / when

5. after

6. until

7. after

8. until

9. after

10. until

1. He decided to stay home after watching the weather forecast.

(Anh ấy quyết định ở nhà sau khi xem dự báo thời tiết.)

2. I was studying for my exam when my friend called me.

(Tôi đang học cho kỳ thi khi bạn tôi gọi cho tôi.)

3. As soon as / When the traffic clears, we can continue our journey.

(Ngay khi giao thông thông thoáng, chúng tôi có thể tiếp tục hành trình.)

4. He always checks his email as soon as / when he wakes up in the morning.

(Anh ấy luôn kiểm tra email ngay khi anh ấy thức dậy vào buổi sáng.)

5. They went for a walk after having breakfast.

(Họ đi dạo sau khi ăn sáng.)

6. She didn’t leave the house until the rain stopped.

(Cô ấy không ra khỏi nhà cho đến khi mưa tạnh.)

7. We’ll go for a walk in the park after lunch.

(Chúng tôi sẽ đi dạo trong công viên sau bữa trưa.)

8. He couldn’t play video games until he finished his chores.

(Anh ấy không thể chơi trò chơi điện tử cho đến khi anh ấy hoàn thành việc nhà.)

9. He’ll go to bed after he brushes his teeth.

(Anh ấy sẽ đi ngủ sau khi đánh răng.)

10. I’ll wait for you until you finish your meeting.

(Tôi sẽ đợi bạn cho đến khi bạn hoàn thành cuộc họp.)