Giải chi tiết Bài 2 Vocabulary and listening: Injury collocations – Unit 8 – SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus (Chân trời sáng tạo).
Câu hỏi/Đề bài:
2. Choose the correct answers.
(Chọn câu trả lời đúng.)
That footballer can’t play because he’s
a. bruised b. cut c. broken d. injured
1. Enes has been in hospital for five weeks because he’s _____ his leg.
a. sprained b. broken c. bruised d. cut
2. Be carefull Don’t _____ your finger on that big knife!
a. burn b. sprain c. cut d. bruise
3. Olivia has been in the hot sun and now her arms are _____.
a. burned b. bruised c. injured d. cut
4. My mum fell over and hurt her ankle. But it’s OK, it’s only _____ and she can walk slowly.
a. a burn b. a sprain c. an injury d. a break
5. George has got a serious leg _____.
a. injure b. sprained c. injury d. burned
6. I walked into a chair earlier and now I’ve got a big blue and green _____ on my leg.
a. burn b. cut c. break d. bruise
Lời giải:
1. b |
2. c |
3. a |
4. b |
5. c |
6. d |
1. Enes has been in hospital for five weeks because he’s broken his leg.
(Enes đã nằm viện năm tuần vì bị gãy chân.)
2. Be careful! Don’t cut your finger on that big knife!
(Cẩn thận! Đừng cắt ngón tay bằng con dao lớn đó!)
3. Olivia has been in the hot sun and now her arms are burned.
(Olivia đã ở dưới trời nắng nóng và bây giờ cánh tay của cô ấy bị bỏng.)
4. My mum fell over and hurt her ankle. But it’s OK, it’s only a sprain and she can walk slowly.
(Mẹ tôi bị ngã và bị thương ở mắt cá chân. Nhưng không sao, chỉ là bong gân và bà ấy có thể đi lại chậm.)
5. George has got a serious leg injury.
(George bị thương nghiêm trọng ở chân.)
6. I walked into a chair earlier and now I’ve got a big blue and green bruise on my leg.
(Tôi đã va vào ghế trước đó và bây giờ tôi có một vết bầm tím lớn màu xanh lam và xanh lục trên chân.)