Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh lớp 9 SBT Tiếng Anh 9 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo) Bài 2 Language Focus: Present tenses – Starter Unit SBT Tiếng Anh...

Bài 2 Language Focus: Present tenses – Starter Unit SBT Tiếng Anh 9 – Friends Plus (Chân trời sáng tạo): Complete the online chat with the present simple or present continuous form of the verbs in brackets

Giải Bài 2 Language Focus: Present tenses – Starter Unit – SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus (Chân trời sáng tạo). Hướng dẫn: Present simple (Thì hiện tại đơn).

Câu hỏi/Đề bài:

2. Complete the online chat with the present simple or present continuous form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành cuộc trò chuyện trực tuyến với dạng hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn của động từ trong ngoặc.)

Hey Alice! What are you doing (you/do)? (1) ____________ (you/write) that history essay?

Hi Meg. No! I ALWAYS (2) ________ (leave) things to the last minute! I (3) ________ (look) at the photos of our basketball trip. I (4) ________ (want) to upload them on to the club website, but I (5) ________ (not know) the password!

Jen usually (6) ________ (organise) the website and she often (7) ________ (reset) the password, but (8) ________ (not tell) us.

Yeah. Jen (9) ________ (not answer) her phone right now, so I think she (10) ________ (work) – she (11) ________ (work) in a café every weekend. (12) ________ (you/know) the old password? I could try that!

No, I never (13) ________ (remember) them!

Hướng dẫn:

Present simple (Thì hiện tại đơn)

Động từ tobe: S + am/ is/ are + N/ Adj

– I + am

– He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is

– You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are

Động từ thường: S + V (s/es)

– I/ We/You/They/Danh từ số nhiều + V bare

– He/ She/It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V (s/es)

Present Continuous (Thì hiện tại tiếp diễn)

(+) S + am/is/are + V-ing

(-) S + am/is/are + not + V-ing

(?) Is/am/are + S + Ving?

Lời giải:

Hey Alice! What are you doing? Are you writing that history essay?

(Này Alice! Bạn đang làm gì thế? Bạn đang viết bài luận lịch sử đó phải không?)

Hi Meg. No! I ALWAYS leave things to the last minute! I’m looking at the photos of our basketball trip. I want to upload them on to the club website, but I don’t know the password!

(Chào Meg. KHÔNG! Tôi luôn để mọi việc đến phút cuối cùng! Tôi đang xem những bức ảnh về chuyến đi chơi bóng rổ của chúng ta. Tôi muốn tải chúng lên trang web câu lạc bộ nhưng tôi không biết mật khẩu!)

Jen usually organises the website and she often resets the password, but doesn’t tell us.

(Jen thường tổ chức trang web và cô ấy thường xuyên đặt lại mật khẩu nhưng không cho chúng tôi biết.)

Yeah. Jen isn’t answering her phone right now, so I think she’s working – she works in a café every weekend. Do you know the old password? I could try that!

(Đúng vậy. Jen hiện không trả lời điện thoại nên tôi nghĩ cô ấy đang làm việc – cô ấy làm việc ở quán cà phê vào mỗi cuối tuần. Bạn có biết mật khẩu cũ không? Tôi có thể thử!)

No, I never remember them!

(Không, tôi không bao giờ nhớ chúng!)