Trang chủ Lớp 8 Toán lớp 8 Vở thực hành Toán 8 Câu 2 trang 20: Cho đa thức M = – 6x^3/y^2; +...

Câu 2 trang 20: Cho đa thức M = – 6x^3/y^2\; + 4x^2/y^3\; + 2x^4y và N = – 2x^2y . Khi đó A. M: N = – 3xy + 2y^2\;-x^2 . B. M

Giải chi tiết Câu 2 trang 20 – Bài 5. Phép chia đa thức cho đơn thức. Hướng dẫn: Sử dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức.

Câu hỏi/Đề bài:

Cho đa thức \(M = – 6{x^3}{y^2}\; + 4{x^2}{y^3}\; + 2{x^4}y\) và \(N = – 2{x^2}y\) . Khi đó

A. \(M:N = – 3xy + 2{y^2}\;-{x^2}\) .

B. \(M:N = 3xy-2{y^2}\;-{x^2}\) .

C. \(M:N = 3xy-2{y^2}\;-x\) .

D. M không chia hết cho N.

Hướng dẫn:

Sử dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức: Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp chia hết), ta chia từng hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.

Lời giải:

\(\begin{array}{l}M:N\\ = ( – 6{x^3}{y^2}\; + 4{x^2}{y^3}\; + 2{x^4}y):\left( { – 2{x^2}y} \right)\\ = \left( { – 6{x^3}{y^2}} \right):\left( { – 2{x^2}y} \right) + 4{x^2}{y^3}:\left( { – 2{x^2}y} \right) + 2{x^4}y:\left( { – 2{x^2}y} \right)\\ = 3xy-2{y^2}\;-{x^2}.\end{array}\)

=> Chọn đáp án B.