Sử dụng quy tắc chia đơn thức cho đơn thức: Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp chia hết). Gợi ý giải Giải bài 1 trang 20 vở thực hành Toán 8 – Bài 5. Phép chia đa thức cho đơn thức. Tìm đơn thức M, biết rằng \(\frac{7}{3}{x^3}{y^2}:M = 7x{y^2}\) ….
Đề bài/câu hỏi:
a) Tìm đơn thức M, biết rằng \(\frac{7}{3}{x^3}{y^2}:M = 7x{y^2}\) .
b) Tìm đơn thức N sao cho \(N:0,5x{y^2}z = – xy\) .
Hướng dẫn:
a) Sử dụng quy tắc chia đơn thức cho đơn thức: Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp chia hết), ta làm như sau:
+ Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B;
+ Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B;
+ Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.
b) Sử dụng quy tắc nhân đơn thức với đơn thức.
Lời giải:
a) Muốn \(\frac{7}{3}{x^3}{y^2}:M = 7x{y^2}\) ta phải có \(\frac{7}{3}{x^3}{y^2} = 7x{y^2}.M\) . Do đó
\(\frac{7}{3}{x^3}{y^2}:7x{y^2} = \left( {\frac{7}{3}:7} \right).\left( {{x^3}:x} \right).\left( {{y^2}:{y^2}} \right) = \frac{1}{3}{x^2}.\)
b) Muốn \(N:0,5x{y^2}z = – xy\) ta phải có \(N = – xy.0,5x{y^2}z = – 0,5{x^2}{y^3}z\) .