Trang chủ Lớp 8 Toán lớp 8 Vở thực hành Toán 8 Câu 1 trang 26: Đẳng thức nào sau đây là hằng đẳng...

Câu 1 trang 26: Đẳng thức nào sau đây là hằng đẳng thức? A. a a^2\; + 1 = a^3\; + 1. B. a^2\; + 1 = 2a. C

Hướng dẫn giải Câu 1 trang 26 – Bài 6. Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu. Gợi ý: Sử dụng khái niệm hằng đẳng thức.

Câu hỏi/Đề bài:

Đẳng thức nào sau đây là hằng đẳng thức?

A. \(a\left( {{a^2}\; + 1} \right) = {a^3}\; + 1\).

B. \({a^2}\; + 1 = 2a\).

C. \(\left( {a + b} \right)\left( {a-b} \right) = {a^2}\;-{b^2}\).

D. \({\left( {a + 1} \right)^2}\; = {a^2}\; + 2a-1\).

Hướng dẫn:

Sử dụng khái niệm hằng đẳng thức: Nếu hai biểu thức (đại số) A và B luôn cùng nhận giá trị bằng nhau với mọi giá trị của biến thì ta nói A = B là một đồng nhất thức hay là một hằng đẳng thức.

Lời giải:

Đẳng thức \(\left( {a + b} \right)\left( {a-b} \right) = {a^2}\;-{b^2}\) là hằng đẳng thức vì với mọi giá trị của a và b, hai vế đều bằng nhau.

=> Chọn đáp án C.