Trang chủ Lớp 8 Toán lớp 8 Vở thực hành Toán 8 Bài 6 trang 78 vở thực hành Toán 8 tập 2: Một...

Bài 6 trang 78 vở thực hành Toán 8 tập 2: Một túi đựng các viên bi giống hệt nhau, chỉ khác màu, trong đó có 5 viên bi màu xanh

Tính tổng số kết quả có thể xảy ra. Tính xác suất của các biến cố E, F, G, H, K. Gợi ý giải Giải bài 6 trang 78 vở thực hành Toán 8 tập 2 – Bài tập cuối Chương 8. Một túi đựng các viên bi giống hệt nhau, chỉ khác màu, trong đó có 5 viên bi màu xanh,…

Đề bài/câu hỏi:

Một túi đựng các viên bi giống hệt nhau, chỉ khác màu, trong đó có 5 viên bi màu xanh, 3 viên bi màu đỏ và 7 viên bi màu trắng. Bạn Việt lấy ngẫu nhiên một viên bi trong túi. Tính xác suất của các biến cố sau

a) E: “Việt lấy được viên bi màu xanh”

b) F: “Việt lấy được viên bi màu đỏ”

c) G: “Việt lấy được viên bi màu trắng”

d) H: “Việt lấy được viên bi màu xanh hoặc màu đỏ”

e) K: “Việt không lấy được viên bi màu đỏ”

Hướng dẫn:

– Tính tổng số kết quả có thể xảy ra.

– Tính xác suất của các biến cố E, F, G, H, K.

Lời giải:

Số kết quả có thể là số viên bi trong túi bằng 5 + 3 + 7 = 15.

a) Số kết quả thuận lợi cho biến cố E là số viên bi màu xanh trong túi. Có 5 kết quả thuận lợi cho biến cố E. Vậy P(E) = \(\frac{5}{{15}} = \frac{1}{3}\).

b) Số kết quả thuận lợi cho biến cố F là số viên bi màu đỏ trong túi. Có 3 kết quả thuận lợi cho biến F. Vậy P(F) = \(\frac{3}{{15}} = \frac{1}{5}\).

c) Số kết quả thuận lợi cho biến cố G là số viên bi màu trắng trong túi. Có 7 kết quả thuận lợi cho biến G. Vậy P(G) = \(\frac{7}{{15}}\).

d) Số kết quả thuận lợi cho biến cố H là số viên bi màu xanh và màu đỏ trong túi. có 5 + 3 = 8 kết quả thuận lợi cho biến cố H. Vậy P(H) = \(\frac{8}{{15}}\).

e) Số kết quả thuận lợi cho biến cố K là số viên bi màu xanh và màu trắng trong túi. Có 5 + 7 = 12 kết quả thuận lợi cho biến cố K. Vậy P(K) = \(\frac{4}{5}\).