Sử dụng kiến thức giải phương trình bậc nhất một ẩn để giải phương trình. Trả lời Giải bài 2 trang 30 vở thực hành Toán 8 tập 2 – Bài 25. Phương trình bậc nhất một ẩn. Giải các phương trình sau a) \(5x – 4 = 0\);…
Đề bài/câu hỏi:
Giải các phương trình sau
a) \(5x – 4 = 0\);
b) \(3 + 2x = 0\);
c) \(7 – 5x = 0\);
d) \(\frac{3}{2} + \frac{5}{3}x = 0\).
Hướng dẫn:
Sử dụng kiến thức giải phương trình bậc nhất một ẩn để giải phương trình: Phương trình \(ax + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\) được giải như sau:
\(ax + b = 0\)
\(ax = – b\)
\(x = \frac{{ – b}}{a}\)
Vậy phương trình \(ax + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\) luôn có nghiệm duy nhất \(x = \frac{{ – b}}{a}\)
Lời giải:
a) \(5x – 4 = 0\)
\(\begin{array}{l}5x = 4\\x = \frac{4}{5}\end{array}\)
Vậy nghiệm của phương trình là \(x = \frac{4}{5}\).
b) \(3 + 2x = 0\)
\(\begin{array}{l}2x = – 3\\x = \frac{{ – 3}}{2}\end{array}\)
Vậy nghiệm của phương trình là \(x = \frac{{ – 3}}{2}\).
c) \(7 – 5x = 0\)
\(\begin{array}{l}5x = 7\\x = \frac{7}{5}\end{array}\)
Vậy nghiệm của phương trình là \(x = \frac{7}{5}\).
d) \(\frac{3}{2} + \frac{5}{3}x = 0\)
\(\begin{array}{l}\frac{5}{3}x = – \frac{3}{2}\\x = – \frac{{3.3}}{{2.5}}\\x = – \frac{9}{{10}}\end{array}\)
Vậy nghiệm của phương trình là \(x = – \frac{9}{{10}}\).