Thực hiện phép trừ phân thức cùng mẫu. Lời giải Giải bài 2 trang 15 vở thực hành Toán 8 tập 2 – Bài 23. Phép cộng và phép trừ phân thức đại số. Thực hiện các phép tính sau:…
Đề bài/câu hỏi:
Thực hiện các phép tính sau:
a) \(\frac{{5 – 3{\rm{x}}}}{{x + 1}} – \frac{{ – 2 + 5{\rm{x}}}}{{x + 1}}\);
b) \(\frac{x}{{x – y}} – \frac{y}{{x + y}}\);
c) \(\frac{3}{{x + 1}} – \frac{{2 + 3{\rm{x}}}}{{{x^3} + 1}}\).
Hướng dẫn:
Thực hiện phép trừ phân thức cùng mẫu: trừ các tử thức cho nhau và giữ nguyên mẫu thức
Lời giải:
a) \(\frac{{5 – 3{\rm{x}}}}{{x + 1}} – \frac{{ – 2 + 5{\rm{x}}}}{{x + 1}} = \frac{{5 – 3{\rm{x}} – \left( { – 2 + 5{\rm{x}}} \right)}}{{x + 1}} = \frac{{7 – 8{\rm{x}}}}{{x + 1}}\).
b) \(\frac{x}{{x – y}} – \frac{y}{{x + y}} = \frac{{x\left( {x + y} \right) – y\left( {x – y} \right)}}{{\left( {x – y} \right)\left( {x + y} \right)}} = \frac{{{x^2} + xy – xy + {y^2}}}{{\left( {x – y} \right)\left( {x + y} \right)}} = \frac{{{x^2} + {y^2}}}{{\left( {x – y} \right)\left( {x + y} \right)}}\).
c)
\(\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{3}{{x + 1}} – \frac{{2 + 3{\rm{x}}}}{{{x^3} + 1}}}\\{ = \frac{3}{{x + 1}} – \frac{{2 + 3{\rm{x}}}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} – x + 1} \right)}}}\\{ = \frac{{3\left( {{x^2} – x + 1} \right) – 2 – 3{\rm{x}}}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} – x + 1} \right)}}}\\{ = \frac{{3{{\rm{x}}^2} – 6{\rm{x}} + 1}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} – x + 1} \right)}}.}\end{array}\)