Trang chủ Lớp 8 Toán lớp 8 SGK Toán 8 - Kết nối tri thức Luyện tập 4 Bài 22 (trang 9, 10, 11) Toán 8: Quy...

Luyện tập 4 Bài 22 (trang 9, 10, 11) Toán 8: Quy đồng mẫu thức hai phân thức 1/3x^2 – 3 và 1/x^3 – 1

Trả lời Luyện tập 4 Bài 22. Tính chất cơ bản của phân thức đại số (trang 9, 10, 11) – SGK Toán 8 Kết nối tri thức. Tham khảo: Phân tích mẫu của hai phân thức đã cho.

Câu hỏi/Đề bài:

Quy đồng mẫu thức hai phân thức \(\frac{1}{{3{{\rm{x}}^2} – 3}}\) và \(\frac{1}{{{x^3} – 1}}\)

Hướng dẫn:

– Phân tích mẫu của hai phân thức đã cho

– Tìm MTC

– Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức

– Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ

Lời giải:

Ta có:3x2 −3=3(x2−1)=3(x−1)(x+1)

x3 −1=(x−1)(x2 + x + 1)

MTC= 3(x−1)(x+1)(x2 + x + 1)

Nhân tử phụ của 3x2 − 3 là x2 + x + 1

Nhân tử phụ của x3 − 1 là 3(x+1)

Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng, ta có:

\(\frac{1}{{3{{\rm{x}}^2} – 3}} = \frac{{{x^2} + x + 1}}{{3\left( {{x^2} – 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}} = \frac{{{x^2} + x + 1}}{{3\left( {x – 1} \right)\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}}\)

\(\frac{1}{{{x^3} – 1}} = \frac{{3\left( {x + 1} \right)}}{{3\left( {x – 1} \right)\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}}\)