Sử dụng 2 hằng đẳng thức: \(\begin{array}{l} + ){\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\\ + ){\left( {A – B} \right)^2}. Vận dụng kiến thức giải Giải bài 2.4 trang 33 SGK Toán 8 tập 1 – Kết nối tri thức – Bài 6. Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu. Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:…
Đề bài/câu hỏi:
Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:
a) \({x^2} + 4x + 4\)
b) \(16{a^2} – 16ab + 4{b^2}\)
Hướng dẫn:
Sử dụng 2 hằng đẳng thức:
\(\begin{array}{l} + ){\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\\ + ){\left( {A – B} \right)^2} = {A^2} – 2AB + {B^2}\end{array}\)
Lời giải:
a) \({x^2} + 4x + 4 = {x^2} + 2.x.2 + {2^2} = {\left( {x + 2} \right)^2}\)
b) \(16{a^2} – 16ab + 4{b^2} = {\left( {4a} \right)^2} – 2.4a.2b + {\left( {2b} \right)^2} = {\left( {4a – 2b} \right)^2}\)