Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để phân tích VT \({(a+b)^2} = a^2 + 2ab +b^2\) Sau đó. Lời giải bài tập, câu hỏi Giải bài 2.17 trang 41 SGK Toán 8 tập 1 – Kết nối tri thức – Luyện tập chung trang 40. Chứng minh đẳng thức…
Đề bài/câu hỏi:
Chứng minh đẳng thức \({\left( {10a + 5} \right)^2} = 100a\left( {a + 1} \right) + 25\). Từ đó em hãy nêu một quy tắc tính nhẩm bình phương của một số có tận cùng là 5.
Áp dụng: Tính \({25^2};{35^2}\).
Hướng dẫn:
– Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để phân tích VT
\({(a+b)^2} = a^2 + 2ab +b^2\)
– Sau đó, ta chứng minh VT = VP
– Sau đó giải để tính được \({25^2};{35^2}\)
Lời giải:
\(\begin{array}{l}VT = {\left( {10a + 5} \right)^2} = {\left( {10a} \right)^2} + 2.10a.5 + {5^2} = 100{a^2} + 100a + 25\\ = \left( {100{a^2} + 100a} \right) + 25 = 100a\left( {a + 1} \right) + 25 = VP\end{array}\)
Vậy \({\left( {10a + 5} \right)^2} = 100a\left( {a + 1} \right) + 25\).
Quy tắc: Muốn tính bình phương một số có tận cùng bằng 5, ta nhân 100 với tích số chục và số liền sau số chục rồi cộng với 25.
Áp dụng:
\(\begin{array}{l}{25^2} = 100.2.3 + 25 = 600 + 25 = 625;\\{35^2} = 100.3.4 + 25 = 1200 + 25 = 1225.\end{array}\)