Sử dụng các hằng đẳng thức: \(a^3 + b^3 = (a+b)(a^2-ab+b^2)\) \(a^3 – b^3 = (a-b)(a^2+ab+b^2)\. Lời giải Giải bài 2.12 trang 39 SGK Toán 8 tập 1 – Kết nối tri thức – Bài 8. Tổng và hiệu hai lập phương. Viết các biểu thức sau dưới dạng tổng hay hiệu hai lập phương:…
Đề bài/câu hỏi:
Viết các biểu thức sau dưới dạng tổng hay hiệu hai lập phương:
a) \(\left( {x + 4} \right)\left( {{x^2} – 4x + 16} \right)\);
b) \(\left( {4{x^2} + 2xy + {y^2}} \right)\left( {2x – y} \right)\)
Hướng dẫn:
Sử dụng các hằng đẳng thức:
\(a^3 + b^3 = (a+b)(a^2-ab+b^2)\)
\(a^3 – b^3 = (a-b)(a^2+ab+b^2)\)
Lời giải:
a) \(\left( {x + 4} \right)\left( {{x^2} – 4x + 16} \right) = {x^3} + {4^3} = {x^3} + 64\)
b) \(\left( {4{x^2} + 2xy + {y^2}} \right)\left( {2x – y} \right) = {\left( {2x} \right)^3} – {y^3} = 8{x^3} – {y^3}\)