+) Hệ số là phần số. +) Bậc của đơn thức là tổng lũy thừa của các biến trong đơn thức. Vận dụng kiến thức giải Giải bài 1.9 trang 14 SGK Toán 8 tập 1 – Kết nối tri thức – Bài 2. Đa thức. Xác định hệ số và bậc của từng hạng tử trong đa thức sau:…
Đề bài/câu hỏi:
Xác định hệ số và bậc của từng hạng tử trong đa thức sau:
a) \({x^2}y – 3xy + 5{x^2}{y^2} + 0,5x – 4\)
b) \(x\sqrt 2 – 2x{y^3} + {y^3} – 7{x^3}y\)
Hướng dẫn:
+) Hệ số là phần số.
+) Bậc của đơn thức là tổng lũy thừa của các biến trong đơn thức.
Lời giải:
a) Đa thức có 5 hạng tử là: \({x^2}y; – 3xy;5{x^2}{y^2};0,5x; – 4\)
Xét hạng tử \({x^2}y\) có hệ số là 1, bậc của x là 2, bậc của y là 1 => bậc là 2+1=3.
Xét hạng tử \( – 3xy\) có hệ số là -3, bậc của x là 1, bậc của y là 1 => bậc là 1+1=2.
Xét hạng tử \(5{x^2}{y^2}\) có hệ số là 5, bậc của x là 2, bậc của y là 2 => bậc là 2+2=4.
Xét hạng tử \(0,5x\) có hệ số là 0,5, bậc của x là 1 => bậc là 1.
Xét hạng tử -4 có hệ số là -4, bậc là 0.
b) Đa thức có 4 hạng tử là \(x\sqrt 2 ; – 2x{y^3};{y^3}; – 7{x^3}y\)
Xét hạng tử \(x\sqrt 2 \) có hệ số là \(\sqrt 2 \), bậc của x là 1 => bậc là 1.
Xét hạng tử \( – 2x{y^3}\) có hệ số là -2, bậc của x là 1, bậc của y là 3 => bậc là 1+3=4.
Xét hạng tử \({y^3}\) có hệ số là 1, bậc của y là 3 => bậc là 3.
Xét hạng tử \( – 7{x^3}y\) có hệ số là -7, bậc của x là 3, bậc của y là 1 => bậc là 3+1=4.