Vận dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: \(a. b + c. b = \left( {a + c} \right). b\). Hướng dẫn giải Giải bài 1.6 trang 10 SGK Toán 8 tập 1 – Kết nối tri thức – Bài 1. Đơn thức. Tính tổng của bốn đơn thức:…
Đề bài/câu hỏi:
Tính tổng của bốn đơn thức:
\(2{x^2}{y^3}; – \dfrac{3}{5}{x^2}{y^3}; – 14{x^2}{y^3};\dfrac{8}{5}{x^2}{y^3}.\)
Hướng dẫn:
Vận dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: \(a.b + c.b = \left( {a + c} \right).b\).
Lời giải:
Ta có:
\(\begin{array}{l}S = 2{x^2}{y^3} – \dfrac{3}{5}{x^2}{y^3} – 14{x^2}{y^3} + \dfrac{8}{5}{x^2}{y^3}\\ = \left( {2 – \dfrac{3}{5} – 14 + \dfrac{8}{5}} \right){x^2}{y^3}\\ = – 11{x^2}{y^3}.\end{array}\)