Hướng dẫn giải Thực hành 6 Bài 3. Hằng đẳng thức đáng nhớ (trang 20, 21) – SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo. Gợi ý: Áp dụng hằng đẳng thức: Lập phương của một tổng.
Câu hỏi/Đề bài:
Tính:
a) \({\left( {x + 2y} \right)^3}\)
b) \({\left( {3y – 1} \right)^3}\)
Hướng dẫn:
Áp dụng hằng đẳng thức: Lập phương của một tổng, một hiệu
Lời giải:
a) \({\left( {x + 2y} \right)^3} = {x^3} + 3.{x^2}.2y + 3.x.{\left( {2y} \right)^2} + {\left( {2y} \right)^3} = {x^3} + 6{x^2}y + 12x{y^2} + 8{y^3}\)
b) \({\left( {3y – 1} \right)^3} = {\left( {3y} \right)^3} – 3.{\left( {3y} \right)^2}.1 + 3.3y{.1^2} – {1^3} = 27{y^3} – 27{y^2} + 9y – 1\)