Trang chủ Lớp 8 Toán lớp 8 SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo Thực hành 5 Bài 5 (trang 28, 29, 30) Toán 8: Rút...

Thực hành 5 Bài 5 (trang 28, 29, 30) Toán 8: Rút gọn các phân thức sau: a) 3x^2 + 6xy/6x^2 b) 2x^2 – x^3/x^2 – 4 c) x + 1/x^3 + 1

Hướng dẫn giải Thực hành 5 Bài 5. Phân thức đại số (trang 28, 29, 30) – SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo. Gợi ý: Phân tích tử và mẫu thành nhân tử để tìm nhân tử chung.

Câu hỏi/Đề bài:

Rút gọn các phân thức sau:

a) \(\dfrac{{3{x^2} + 6xy}}{{6{x^2}}}\)

b) \(\dfrac{{2{x^2} – {x^3}}}{{{x^2} – 4}}\)

c) \(\dfrac{{x + 1}}{{{x^3} + 1}}\)

Hướng dẫn:

– Phân tích tử và mẫu thành nhân tử để tìm nhân tử chung

– Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung để rút gọn phân thức

Lời giải:

a) \(\dfrac{{3{x^2} + 6xy}}{{6{x^2}}}\) \( = \dfrac{{3x.\left( {x + 2y} \right)}}{{3x.2x}} = \dfrac{{x + 2y}}{{2x}}\)

b) \(\dfrac{{2{x^2} – {x^3}}}{{{x^2} – 4}}\)\( = \dfrac{{{x^2}.\left( {2 – x} \right)}}{{\left( {x – 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} = \dfrac{{ – {x^2}\left( {x – 2} \right)}}{{\left( {x – 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} = \dfrac{{ – {x^2}}}{{x + 2}}\)

c) \(\dfrac{{x + 1}}{{{x^3} + 1}}\) \( = \dfrac{{x + 1}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} – x + 1} \right)}} = \dfrac{1}{{{x^2} – x + 1}}\)