Tìm điều kiện để phân thức xác định Rút gọn phân thức Thay x vào để tính giá trị của phân thức. Gợi ý giải Giải Bài 3 trang 30 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo – Bài 5. Phân thức đại số. Tìm giá trị của phân thức:…
Đề bài/câu hỏi:
Tìm giá trị của phân thức:
a) \(A = \dfrac{{3{x^2} + 3x}}{{{x^2} + 2x + 1}}\) tại \(x = – 4\)
b) \(B = \dfrac{{ab – {b^2}}}{{{a^2} – {b^2}}}\) tại \(a = 4\), \(b = – 2\)
Hướng dẫn:
– Tìm điều kiện để phân thức xác định
– Rút gọn phân thức
– Thay x vào để tính giá trị của phân thức
Lời giải:
a) \(A = \dfrac{{3{x^2} + 3x}}{{{x^2} + 2x + 1}} = \dfrac{{3x\left( {x + 1} \right)}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\)
Điều kiện xác định: \(x \ne – 1\)
Ta có: \(A = \dfrac{{3{x^2} + 3x}}{{{x^2} + 2x + 1}} = \dfrac{{3x\left( {x + 1} \right)}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} = \dfrac{{3x}}{{x + 1}}\)
Khi \(x = – 4\) (thỏa mãn điều kiện xác định), ta có:
\(A = \dfrac{{3.\left( { – 4} \right)}}{{ – 4 + 1}} = \dfrac{{ – 12}}{{ – 3}} = 4\)
Vậy \(A = 4\) khi \(x = – 4\)
b) Điều kiện xác định: \({a^2} \ne {b^2}\) hay \(a \ne \pm b\)
Ta có: \(B = \dfrac{{ab – {b^2}}}{{{a^2} – {b^2}}}\)\( = \dfrac{{b\left( {a – b} \right)}}{{\left( {a + b} \right)\left( {a – b} \right)}} = \dfrac{b}{{a + b}}\)
Khi \(a = 4\), \(b = – 2\) (thỏa mãn điều kiện xác định), ta có:
\(B = \dfrac{{ – 2}}{{4 + \left( { – 2} \right)}} = \dfrac{{ – 2}}{2} = – 1\)
Vậy \(B = – 1\) khi \(a = 4\), \(b = – 2\)