Trang chủ Lớp 8 Toán lớp 8 SGK Toán 8 - Cánh diều Luyện tập 6 Bài 3 (trang 18, 19, 20, 21, 22) Toán...

Luyện tập 6 Bài 3 (trang 18, 19, 20, 21, 22) Toán 8: Tính: a) a – 3b a + 3b b) 2x + 5 2x – 5 c) 4y – 1 4y + 1

Lời giải Luyện tập 6 Bài 3. Hằng đẳng thức đáng nhớ (trang 18, 19, 20, 21, 22) – SGK Toán 8 Cánh diều. Gợi ý: Áp dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương để viết biểu thức dưới dạng tích.

Câu hỏi/Đề bài:

Tính:

\(a)\left( {a – 3b} \right)\left( {a + 3b} \right)\)

\(b)\left( {2{\rm{x}} + 5} \right)\left( {2{\rm{x}} – 5} \right)\)

\(c)\left( {4y – 1} \right)\left( {4y + 1} \right)\)

Hướng dẫn:

Áp dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương để viết biểu thức dưới dạng tích.

Lời giải:

\(a)\left( {a – 3b} \right)\left( {a + 3b} \right) = {a^2} – {\left( {3b} \right)^2} = {a^2} – 9{b^2}\)

\(b)\left( {2{\rm{x}} + 5} \right)\left( {2{\rm{x}} – 5} \right) = {\left( {2{\rm{x}}} \right)^2} – {5^2} = 4{{\rm{x}}^2} – 25\)

\(c)\left( {4y – 1} \right)\left( {4y + 1} \right) = {\left( {4y} \right)^2} – {1^2} = 16{y^2} – 1\)