Ta nhóm các đơn thức đồng dạng với nhau và thực hiện phép tính. Phân tích, đưa ra lời giải Giải bài 5 trang 10 SGK Toán 8 tập 1 – Cánh diều – Bài 1. Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến. Thu gọn mỗi đa thức sau:…
Đề bài/câu hỏi:
Thu gọn mỗi đa thức sau:
a) \(A = 13{{\rm{x}}^2}y + 4 + 8{\rm{x}}y – 6{{\rm{x}}^2}y – 9\)
b) \(B = 4,4{{\rm{x}}^2}y – 40,6{\rm{x}}{y^2} + 3,6{\rm{x}}{y^2} – 1,4{{\rm{x}}^2}y – 26\)
Hướng dẫn:
Ta nhóm các đơn thức đồng dạng với nhau và thực hiện phép tính.
Lời giải:
a)
\(A = 13{{\rm{x}}^2}y + 4 + 8{\rm{x}}y – 6{{\rm{x}}^2}y – 9 = \left( {13{{\rm{x}}^2}y – 6{{\rm{x}}^2}y} \right) + 8{\rm{x}}y + (4 – 9) = 7{{\rm{x}}^2}y + 8{\rm{x}}y -5\)
b)
\(\begin{array}{l}B = 4,4{{\rm{x}}^2}y – 40,6{\rm{x}}{y^2} + 3,6{\rm{x}}{y^2} – 1,4{{\rm{x}}^2}y – 26\\B = \left( {4,4{{\rm{x}}^2}y – 1,4{{\rm{x}}^2}y} \right) + \left( { – 40,6{\rm{x}}{y^2} + 3,6{\rm{x}}{y^2}} \right) – 26\\B = 3{{\rm{x}}^2}y – 37{\rm{x}}{y^2} – 26\end{array}\)