Trang chủ Lớp 8 Tiếng Anh lớp 8 Tiếng Anh 8 - Right on! Bài 5 2e. Grammar – Unit 2 Tiếng Anh 8 – Right...

Bài 5 2e. Grammar – Unit 2 Tiếng Anh 8 – Right on!: Put the verbs in brackets into the Past Simple or the Past Continuous. (Chia động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ đơn hoặc Quá khứ tiếp diễn.) Hey

Giải chi tiết Bài 5 2e. Grammar – Unit 2 – Tiếng Anh 8 Right on!.

Câu hỏi/Đề bài:

5. Put the verbs in brackets into the Past Simple or the Past Continuous.

(Chia động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ đơn hoặc Quá khứ tiếp diễn.)

Hey, everyone! Yesterday evening, I 1) (study) in my room when I 2) (hear) a loud noise in the corridor outside our flat. I 3) (open) the door to see what was happening. Smoke 4) (come) out of the flat at the end of the corridor. Old Mrs Galton, our neighbour, 5) (scream), “Fire! Fire!” I grabbed our fire extinguisher and 6) (run) to her flat. The fire was in the kitchen and the flames 7) (spread) quickly. Lucky, I 8) (put out) the fire quite easily. Now, I’m the hero of the building!

Lời giải:

1. was studying

2. heard

3. opened

4. was coming

5. was screaming

6. run

7. spread

8. put out

Giải thích:

1) động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ => quá khứ tiếp diễn: was studying

2) hành động cắt ngang hành động đang diễn ra trong quá khứ => quá khứ đơn: heard

3) hành động diễn ra và đã kết thúc trong quá khứ => quá khứ đơn: opened

4) động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ => quá khứ tiếp diễn: was coming

5) động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ => quá khứ tiếp diễn: was screaming

6) hành động diễn ra liên tiếp trong quá khứ => quá khứ đơn: run

7) hành động diễn ra liên tiếp trong quá khứ => quá khứ đơn: spread

8) hành động diễn ra và đã kết thúc trong quá khứ => quá khứ đơn: put out

Hey, everyone! Yesterday evening, I 1) was studying in my room when I 2) heard a loud noise in the corridor outside our flat. I 3) opened the door to see what was happening. Smoke 4) was coming out of the flat at the end of the corridor. Old Mrs Galton, our neighbour, 5) was screaming, “Fire! Fire!” I grabbed our fire extinguisher and 6) ran to her flat. The fire was in the kitchen and the flames 7) spread quickly. Lucky, I 8) put out the fire quite easily. Now, I’m the hero of the building!

Tạm dịch:

Chào mọi người! Tối hôm qua, tôi đang học bài trong phòng thì nghe thấy tiếng động lớn ở hành lang bên ngoài căn hộ của chúng tôi. Tôi mở cửa để xem chuyện gì đang xảy ra. Khói bốc ra từ căn hộ ở cuối hành lang. Bà Galton, hàng xóm của chúng tôi, đang la hét, “Cháy! Cháy rồi!” Tôi lấy bình chữa cháy của chúng tôi và chạy đến căn hộ của bà ấy. Ngọn lửa bùng lên trong bếp và lan rất nhanh. May mắn, tôi dập lửa khá dễ dàng. Bây giờ, tôi là người hùng của tòa nhà!