Hướng dẫn giải Bài 4 2e. Grammar – Unit 2 – Tiếng Anh 8 Right on!.
Câu hỏi/Đề bài:
Past simple – Past Continuous (Review)
(Thì quá khứ đơn – Quá khứ tiếp diễn – ôn tập)
4. Put the verbs in brackets into the Past Simple or the Past Continuous.
(Chia động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ đơn hoặc Quá khứ tiếp diễn.)
1. We (not/sleep) when we (hear) a strange noise.
2. After the phone call from the police, Sarah (put on) her jacket, (take) her bag and (rush) out of her house.
3. At5:00 p.m. yesterday, my mum (cook) dinner while my dad (clean) the bathroom.
4.
A: (Allen/hike) in the mountains all yesterday morning?
B: Yes, he .
5.
A: What (they/do) when the car crash (happen)?
B: They (walk) to school.
Lời giải:
1. weren’t sleeping/ heard |
2. put on/ took/ rushed |
3. was cooking/ was cleaning |
4. Was Allen hiking/ was |
5. were they doing/ happened/ were walking |
1. We weren’t sleeping when we heard a strange noise.
(Chúng tôi không ngủ khi nghe thấy tiếng động lạ.)
Giải thích: hành động sleep đang diễn ra (QKTD) thì bị hành động hear cắt ngang (QKĐ) -> weren’t sleeping/ heard
2. After the phone call from the police, Sarah put on her jacket, took her bag and rushed out of her house.
(Sau cú điện thoại của cảnh sát, Sarah mặc áo khoác, xách túi và lao ra khỏi nhà.)
Giải thích: Thì quá khứ đơn diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ -> put on/ took/ rushed
3. At 5:00 p.m. yesterday, my mum was cooking dinner while my dad was cleaning the bathroom.
(Lúc 5 giờ chiều hôm qua, mẹ tôi đang nấu bữa tối trong khi bố tôi đang dọn dẹp phòng tắm.)
Giải thích: Có ‘At 5:00 p.m. yesterday’, diễn tả hai hành động diễn ra đồng thời trong quá khứ thì quá khứ tiếp diễn -> was cooking/ was cleaning
4.
A: Was Allen hiking in the mountains all yesterday morning?
(Allen có đi leo núi cả buổi sáng hôm qua không?)
B: Yes, he was.
(Có, cậu ấy có đi.)
Giải thích: dấu hiệu nhận biết all yesterday morning, chia thì quá khứ tiếp diễn -> Was Allen hiking/ was
5.
A: What were they doing when the car crash happened?
(Họ đang làm gì khi vụ tai nạn xảy ra?)
B: They were walking to school.
(Họ đang đi bộ đến trường.)
Giải thích: hành động do đang diễn ra (QKTD) thì bị hành động happen cắt ngang (QKĐ), để trả lời cho câu hỏi dùng thì quá khứ tiếp diễn -> were they doing/ happened/ were walking