Lời giải Bài 10 Progress review 1 – Progress review 1 – Tiếng Anh 8 Friends Plus. Gợi ý: for + khoảng thời gian.
Câu hỏi/Đề bài:
LANGUAGE FOCUS – Present perfect: affirmative and negative; for and since
(Hiện tại hoàn thành: khẳng định và phủ định; for và since)
10. Complete the sentences using the correct present perfect form of the verbs and for or since.
(Hoàn thành các câu sử dụng dạng hiện tại hoàn thành đúng của động từ và for hoặc since.)
1. They ……. (not eat) ice cream ……. last summer.
2. “……. (she/have) problems with her hearing ……. long?” – “Yes, she …….”
3. He ……. (be) colour-blind ……. he was born.
4. I ……. (take) this bus every day ……. six months.
5. We ……. (not see) our cousins ……. ages.
Hướng dẫn:
for + khoảng thời gian
since + mốc thời gian
Lời giải:
1. have not eaten / since |
2. Has she had / for / has |
3. has been / since |
4. have taken / for |
5. have not seen / for |
1. They have not eaten ice cream since last summer.
(Họ đã không ăn kem kể từ mùa hè năm ngoái.)
2. Has she had problems with her hearing for a long?” – “Yes, she has.”
(“Có phải cô ấy có vấn đề về thính giác một thời gian dài?” . “Đúng vậy.”)
3. He has been colour-blind since he was born.
(Anh ấy bị mù màu từ khi mới sinh ra.)
4. I have taken this bus every day for six months.
(Tôi đã đi xe buýt này mỗi ngày trong sáu tháng.)
5. We have not seen our cousins for ages.
(Lâu lắm rồi chúng tôi không gặp anh em họ của mình.)