Trang chủ Lớp 8 Tiếng Anh lớp 8 SBT Tiếng Anh 8 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo) Bài 4 Vocabulary: Verbs: taking action – Unit 7 SBT Tiếng Anh...

Bài 4 Vocabulary: Verbs: taking action – Unit 7 SBT Tiếng Anh 8 – Friends Plus (Chân trời sáng tạo): Answer the questions. Give reasons for your answers. What would you like to ban? What would this change? (Bạn muốn cấm điều gì? Điều này sẽ thay đổi điều gì?

Giải Bài 4 Vocabulary: Verbs: taking action – Unit 7 – SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus (Chân trời sáng tạo).

Câu hỏi/Đề bài:

4 Answer the questions. Give reasons for your answers.

(Trả lời các câu hỏi. Đưa ra lý do cho câu trả lời của bạn.)

What would you like to ban? What would this change?

(Bạn muốn cấm điều gì? Điều này sẽ thay đổi điều gì?)

I would like to ban mobile phones from restaurants. I think people might talk more without mobile phones at the table.

(Tôi muốn cấm điện thoại di động ở các nhà hàng. Tôi nghĩ mọi người có thể nói chuyện nhiều hơn nếu không có điện thoại di động tại bàn ăn.)

1 Have you ever seen or signed an online petition? What was its aim?

(Bạn đã bao giờ xem hoặc ký đơn thỉnh nguyện trực tuyến chưa? Mục đích của nó là gì?)

2 What types of things do people usually campaign for?

(Mọi người thường vận động cho những loại điều gì?)

3 Can you propose a way to make studying more fun?

(Bạn có thể đề xuất một cách để làm cho việc học trở nên thú vị hơn không?)

4 What types of volunteer work have you heard of? Where would you volunteer?

(Bạn đã từng nghe đến những loại công việc tình nguyện nào? Bạn sẽ tình nguyện ở đâu?)

5 What charities would you donate to? Who or what do they support?

(Bạn sẽ quyên góp cho tổ chức từ thiện nào? Họ ủng hộ ai hoặc cái gì?)

Lời giải:

1 Yes, I have. I once signed a dormitory petition in college to rest after class.

(Có, tôi có. Tôi đã từng ký đơn thỉnh nguyện vào ký túc xá ở trường đại học để được nghỉ ngơi sau giờ học.)

2 People often campaign for election campaigns, environmental protection, wildlife protection…

(Người ta thường vận động cho các chiến dịch bầu cử, bảo vệ môi trường, bảo vệ động vật hoang dã…)

3 To make learning more interesting, I have a suggestion: learn theory in class while also having practical experiences in society.

(Để việc học trở nên thú vị hơn, tôi có một gợi ý: vừa học lý thuyết trên lớp vừa có những trải nghiệm thực tế ngoài xã hội.)

4 I have heard about types of volunteer work such as: volunteering to protect animals, volunteering to teach children in highland areas, volunteering to clean up street trash… I will volunteer to teach at schools in the highlands of Vietnam.

(Tôi đã từng nghe nói đến các loại hình công việc tình nguyện như: tình nguyện bảo vệ động vật, tình nguyện dạy học cho trẻ em vùng cao, tình nguyện dọn rác đường phố… Tôi sẽ tình nguyện đi dạy tại các trường học ở vùng cao Việt Nam.)

5 I will donate to the charity organization Vietnam Red Cross. The Association provides material and spiritual support to disadvantaged people, war victims, victims of natural disasters and catastrophes; Participates in primary health care for the people.

(Tôi sẽ quyên góp cho tổ chức từ thiện Chữ thập đỏ Việt Nam. Hội hỗ trợ vật chất và tinh thần cho những người có hoàn cảnh khó khăn, nạn nhân chiến tranh, nạn nhân thiên tai, thảm họa; Tham gia chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân.)