Trang chủ Lớp 8 Tiếng Anh lớp 8 SBT Tiếng Anh 8 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo) Bài 4 Reading: Book or film? – Unit 8 SBT Tiếng Anh...

Bài 4 Reading: Book or film? – Unit 8 SBT Tiếng Anh 8 – Friends Plus (Chân trời sáng tạo): Correct the main ideas for paragraphs A-E using your own words. (Sửa lại ý chính của đoạn văn A-E bằng cách sử dụng từ ngữ của chính bạn

Trả lời Bài 4 Reading: Book or film? – Unit 8 – SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus (Chân trời sáng tạo).

Câu hỏi/Đề bài:

4 Correct the main ideas for paragraphs A-E using your own words.

(Sửa lại ý chính của đoạn văn A-E bằng cách sử dụng từ ngữ của chính bạn.)

A There have been one or two film versions of popular books, and they were exciting.

(Đã có một hoặc hai phiên bản điện ảnh của những cuốn sách nổi tiếng và chúng rất thú vị.)

There have been lots of film versions of popular books, but I didn’t get excited about them.

(Đã có rất nhiều phiên bản điện ảnh của những cuốn sách nổi tiếng nhưng tôi không hào hứng với chúng.)

B. The films are much better than the way imagined the stories in my head.

(Phim hay hơn nhiều tưởng tượng những câu chuyện trong đầu tôi.)

C I use my imagination a lot when I watch a film.

(Tôi sử dụng trí tưởng tượng của mình rất nhiều khi xem phim.)

D Watching a film before reading a book doesn’t make me enjoy the book less.

(Xem phim trước khi đọc sách không làm tôi bớt hứng thú với cuốn sách đó.)

E It’s boring to wait to read a story before seeing it on screen.

(Thật nhàm chán khi phải chờ đọc một câu chuyện trước khi xem nó trên màn ảnh.)

Lời giải:

B Books bring vivid imaginations and more realistic images of the characters in the story to my mind.

(Những cuốn sách mang lại trong đầu tôi những tưởng tượng sống động và hình dung chân thực hơn về nhân vật trong câu chuyện.)

C Watching movies doesn’t give me too much imagination because it has been dominated by effects and other people’s imaginations.

(Xem phim không mang lại cho tôi sự tưởng tượng quá nhiều bởi vì nó đã bị chi phối bởi các hiệu ứng và sự tưởng tượng của người khác.)

D Watching the movie before reading the book limited my imagination about the world the author was describing.

(Xem phim trước khi đọc sách khiến tôi bị hạn chế trí tưởng tượng của mình về thế giới mà tác giả đang mô tả.)

E Waiting to read a story gives me great imagination and a better understanding of the plot before watching it on screen.

(Chờ đọc một câu chuyện mang lại cho tôi sự tưởng tượng tuyệt vời và hiểu hơn về cốt truyện trước khi xem nó trên màn ảnh.)