Trang chủ Lớp 7 Văn lớp 7 Đề thi đề kiểm tra Văn lớp 7 - Cánh diều Đề 10 Tổng hợp 10 đề thi học kì 1 Văn 7...

Đề 10 Tổng hợp 10 đề thi học kì 1 Văn 7 cánh diều Đề thi đề kiểm tra Văn lớp 7: Phần I: ĐỌC – HIỂU (3 điểm) ANH THỢ GỐM – Huy Cận Nắng lên hồng ban mai Anh thợ gốm ngồi xoay Đất mịn nhào với nắng Hình đẹp

Hướng dẫn giải Đề 10 Tổng hợp 10 đề thi học kì 1 Văn 7 cánh diều – Đề thi đề kiểm tra Văn lớp 7 Cánh diều.

Câu hỏi/Đề bài:

Phần I: ĐỌC – HIỂU (3 điểm)

Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi:

ANH THỢ GỐM – Huy Cận

Nắng lên hồng ban mai

Anh thợ gốm ngồi xoay

Đất mịn nhào với nắng

Hình đẹp nở trong tay.

Gió xuân man mác thổi

Cỏ non rờn ngoài đê

Mùa xuân đang tạo lại

Cây lá trên đồng quê.

Anh ngồi xoay ung dung

Ánh sáng rọi theo cùng

Ngực anh màu nắng đượm

Đẹp hồng như đất nung.

Bình đẹp nghìn xưa cũ

Tay ông cha giao về

Đang sống lại tươi tắn

Trong bàn tay vuốt ve…

Bình cao dáng trẻ thon

Lọ nhớn thân đẫy tròn

Đẹp phúc đầy của mẹ

Đẹp duyên hiền của con.

Xoay xoay bàn gỗ ơi,

Nước mát nhào đất tơi

Anh làm theeo cái đẹp

Chưa có ở trong đời…

Câu 1. Xác định đề tài của bài thơ:

A. Người lao động

B. Tình yêu quê hương đất nước

C. Người nghệ sị

D. Người nông dân

Câu 2. Đối tượng trữ tình của bài thơ là:

A. Nghề gốm nghệ thuật

B. Anh thợ gốm tài hoa

C. Người lao động khéo léo

D. Khung cảnh lao động tươi vui

Câu 3. Người thợ gốm được gợi tả trong tư thế nào?

A. Đang ngắm nghía sản phẩm của mình

B. Đang vuốt bình theo nhịp xoay

C. Đang trong quá trình chế tác những chiếc bình cổ, tạo sản phẩm mới

D. Đang đạp bàn xoay

Câu 4. Ngực anh màu nắng đượm/ Đẹp hồng như đất nung sử dụng nghệ thuật nào, gợi tả vẻ đẹp nào của thợ gốm?

A. Ẩn dụ, so sánh, gợi tả vẻ khỏe khoắn, rắn rỏi… tuyệt đẹp của anh thợ gốm.

B. Nghệ thuật so sánh, gợi tả vẻ đẹp phi thường của anh thợ gốm

C. Nghệ thuật so sánh, gợi tả vẻ đẹp dung dị trong nắng của anh thợ gốm

D. Nghệ thuật so sánh, gợi tả sự cần mẫn của anh thợ gốm

Câu 5. Hình ảnh nào đã được lặp lại ha lần trong bài thơ? Chúng gợi tả và làm nổi bật điều gì về con người lao động?

A. Hình ảnh bàn tay gợi sự khỏe khoắn, nhanh nhẹn của người thợ thủ công

B. Hình ảnh bàn tay gợi thao tác khéo léo, điêu luyện của nghệ nhân

C. Hình ảnh xoay xoay gợi sự liên tục tuần hoàn trong lao động

D. Hình ảnh nắng gợi khung ảnh lao động tràn ngập ánh sáng

Câu 6. Mùa xuân và người thợ gốm có nét tương đồng nào?

A. Đều tràn đầy sức sống

B. Đều xuất hiện trong nắng rực rỡ

C. Con người và mùa xuân đang sáng tạo cái đẹp, sự sống

D. Cùng tạo nên không gian tươi sáng của mùa xuân

Câu 7. Bài thơ sử dụng những biện pháp tu từ nào?

A. So sánh, nhân hóa, hoán dụ

B. So sánh, nhân hóa, liệt kê

C. So sánh, câu hỏi tu từ, ẩn dụ

D. So sánh, nhân hóa, ẩn dụ

Câu 8. Qúa trình tạo nguyên liệu gốm được gợi tả trong những dòng thơ nào?

A. Đất mịn nhào với nắng/ Nước mát nhào đất tơi.

B. Hình đẹp nở trong tay/ Trong bàn tay vuốt ve…

C. Ngực anh màu nắng đượm/ Đẹp hồng như đất nung

D. Mùa xuân đang tạo lại/ Cây lá trên đồng quê

Câu 9. Những câu thơ sau giúp ta hiểu gì về sản phẩm của người thợ gốm tạo nên?

“Bình đẹp nghìn xưa cũ

Tay ông cha giao về”

“Anh làm thêm cái đẹp

Chưa có ở trong đời…”

A. Tái hiện sản phẩm truyền thống của ông cha và sáng tạo sản phẩm mới

B. Tái hiện sản phẩm truyền thống của ông cha trong dáng hình mới

C. Phục cổ sản phẩm truyền thống của ông cha

D. Sáng tạo sản phẩm mới (không theo lối mòn xưa)

Câu 10. Dấu ba chấm (…) ở cuối bài thơ chứa đựng điều gì?

A. Ngập ngừng chưa diễn tả hết sự khâm phục người lao động

B. Sự sáng tạo của thợ gốm là vô tận, sáng tạo nối tiếp sáng tạo cho đời

C. Chưa kể sự sáng tạo của nghệ nhân

D. Tất cả đáp án trên

Câu 11. Hai câu thơ sau thể hiện vẻ đẹp nào?

– Hình đẹp nở trong tay

– Trong bàn tay vuốt ve…

A. Đôi bàn tay của nghệ nhân

B. Sự sáng tạo trong lao động

C. Hình dáng mềm mại của bình gốm

D. Cái đẹp được sản sinh từ bàn tay

Câu 12. Tình cảm của nhà thơ đối với người lao động:

A. Cảm thông với nghề lao động nặng nhọc

B. Ngưỡng mộ, khâm phục

C. Trân trọng người lao động sáng tạo

D. B và C đúng

Phần II: TẬP LÀM VĂN (7 điểm)

Câu 1. Tìm vị ngữ là cụm động từ trong những câu dưới đây. Xác định động từ trung tâm và thành tố phụ là cụm chủ vị trong mỗi vị ngữ đó.

a) Đã có lúc, Văn Cao tưởng mình không còn những ước mơ và khát vọng của tuổi thanh niên. (Ngọc An)

b) Tiếng gà cũng làm kí ức ta quay lại với những kỉ niệm của tuổi thơ. (Đinh Trọng Lạc)

Câu 2. Hãy viết bài thuyết minh về một số quy tắc, luật lệ cho hoạt động được giới thiệu hoặc các hoạt động của địa phương em.