Áp dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu để chuyển các số hạng chứa \(x\) về 1 vế. Lời giải bài tập, câu hỏi Giải bài 1 trang 17 vở thực hành Toán 7 – Bài 4. Thứ tự thực hiện phép tính. Quy tắc chuyển vế. Tìm \(x\), biết:…
Đề bài/câu hỏi:
Tìm \(x\), biết:
a, \(x + 0,25 = \frac{1}{2};\)
b,\(x – \left( { – \frac{5}{7}} \right) = \frac{9}{{14}}.\)
Hướng dẫn:
-Áp dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu để chuyển các số hạng chứa \(x\) về 1 vế, số hạng tự do về 1 vế
-Thực hiện các phép tính toán.
Lời giải:
a,
\(\begin{array}{l}x + 0,25 = \frac{1}{2}\\ \Leftrightarrow x + \frac{1}{4} = \frac{1}{2}\\ \Leftrightarrow x = \frac{1}{2} – \frac{1}{4}\\ \Leftrightarrow x = \frac{2}{4} – \frac{1}{4}\\ \Leftrightarrow x = \frac{1}{4}\end{array}\)
b,
\(\begin{array}{l}x – \left( { – \frac{5}{7}} \right) = \frac{9}{{14}}\\ \Leftrightarrow x = \frac{9}{{14}} + \frac{{ – 5}}{7}\\ \Leftrightarrow x = \frac{9}{{14}} + \frac{{ – 10}}{{14}}\\ \Leftrightarrow x = \frac{{ – 1}}{{14}}.\end{array}\)