Trả lời Thực hành 3 Bài 4. Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế (trang 24) – SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo. Gợi ý: Thực hiện phép tính theo thứ tự: [ ] => ( ). Sau đó đến các phép tính ngoài ngoặc.
Câu hỏi/Đề bài:
Tính:
a)\(1\frac{1}{2} + \frac{1}{5}.\left[ {\left( { – 2\frac{5}{6} + \frac{1}{3}} \right)} \right];\)
b)\(\frac{1}{3}.\left( {\frac{2}{5} – \frac{1}{2}} \right):{\left( {\frac{1}{6} – \frac{1}{5}} \right)^2}.\)
Hướng dẫn:
Thực hiện phép tính theo thứ tự: [ ] => ( ). Sau đó đến các phép tính ngoài ngoặc.
Lời giải:
a)
\(\begin{array}{l}1\frac{1}{2} + \frac{1}{5}.\left[ {\left( { – 2\frac{5}{6} + \frac{1}{3}} \right)} \right]\\ = \frac{3}{2} + \frac{1}{5}.\left[ {\left( { – \frac{{17}}{6} + \frac{2}{6}} \right)} \right]\\ = \frac{3}{2} + \frac{1}{5}.\frac{{ – 15}}{6}\\ = \frac{3}{2} + \frac{{ – 1}}{2}\\ = \frac{2}{2}\\=1\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}\frac{1}{3}.\left( {\frac{2}{5} – \frac{1}{2}} \right):{\left( {\frac{1}{6} – \frac{1}{5}} \right)^2}\\ = \frac{1}{3}.\left( {\frac{4}{{10}} – \frac{5}{{10}}} \right):{\left( {\frac{5}{{30}} – \frac{6}{{30}}} \right)^2}\\ = \frac{1}{3}.\frac{{ – 1}}{{10}}:{\left( {\frac{{ – 1}}{{30}}} \right)^2}\\ = \frac{{ – 1}}{{30}}:\frac{1}{{{{30}^2}}}\\ = \frac{{ – 1}}{{30}}{.30^2}\\ = – 30\end{array}\)