Trả lời Thực hành 2 Bài 4. Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế (trang 23) – SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo. Hướng dẫn: Sử dụng quy tắc chuyển vế.
Câu hỏi/Đề bài:
Tìm x, biết:
a)\(x + \frac{1}{2} = – \frac{1}{3};\) b)\(\left( { – \frac{2}{7}} \right) + x = – \frac{1}{4}\)
Hướng dẫn:
Sử dụng quy tắc chuyển vế:
Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó.
Với mọi \(x,y,z \in \mathbb{Q}:\,x + y = z\,\, \Rightarrow x = z – y.\)
Lời giải:
a)
\(\begin{array}{l}x + \frac{1}{2} = – \frac{1}{3}\\x = – \frac{1}{3} – \frac{1}{2}\\x = – \frac{2}{6} – \frac{3}{6}\\x = \frac{{ – 5}}{6}\end{array}\)
Vậy \(x = \frac{{ – 5}}{6}\).
b)
\(\begin{array}{l}\left( { – \frac{2}{7}} \right) + x = – \frac{1}{4}\\x = – \frac{1}{4} – \left( { – \frac{2}{7}} \right)\\x = – \frac{1}{4} + \frac{2}{7}\\x = – \frac{7}{{28}} + \frac{8}{{28}}\\x = \frac{1}{{28}}\end{array}\)
Vậy \(x = \frac{1}{{28}}\).