Áp dụng quy tắc chuyển vế – Áp dụng các quy tắc: Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số còn lại. Giải chi tiết Giải bài 4 trang 25 SGK Toán 7 tập 1 – Chân trời sáng tạo – Bài 4. Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế. Tìm x, biết:…
Đề bài/câu hỏi:
Tìm x, biết:
a)\(x + \frac{3}{5} = \frac{2}{3};\)
b)\(\frac{3}{7} – x = \frac{2}{5};\)
c)\(\frac{4}{9} – \frac{2}{3}x = \frac{1}{3};\)
d)\(\frac{3}{{10}}x – 1\frac{1}{2} = \left( {\frac{{ – 2}}{7}} \right):\frac{5}{{14}}\)
Hướng dẫn:
– Áp dụng quy tắc chuyển vế
– Áp dụng các quy tắc: Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số còn lại.
Lời giải:
a)
\(\begin{array}{l}x + \frac{3}{5} = \frac{2}{3}\\x = \frac{2}{3} – \frac{3}{5}\\x = \frac{{10}}{{15}} – \frac{9}{{15}}\\x = \frac{1}{{15}}\end{array}\)
Vậy \(x = \frac{1}{{15}}\).
b)
\(\begin{array}{l}\frac{3}{7} – x = \frac{2}{5}\\x = \frac{3}{7} – \frac{2}{5}\\x = \frac{{15}}{{35}} – \frac{{14}}{{35}}\\x = \frac{1}{{35}}\end{array}\)
Vậy \(x = \frac{1}{{35}}\).
c)
\(\begin{array}{l}\frac{4}{9} – \frac{2}{3}x = \frac{1}{3}\\\frac{2}{3}x = \frac{4}{9} – \frac{1}{3}\\\frac{2}{3}x = \frac{4}{9} – \frac{3}{9}\\\frac{2}{3}x = \frac{1}{9}\\x = \frac{1}{9}:\frac{2}{3}\\x = \frac{1}{9}.\frac{3}{2}\\x = \frac{1}{6}\end{array}\)
Vậy \(x = \frac{1}{6}\).
d)
\(\begin{array}{l}\frac{3}{{10}}x – 1\frac{1}{2} = \left( {\frac{{ – 2}}{7}} \right):\frac{5}{{14}}\\\frac{3}{{10}}x – \frac{3}{2} = \left( {\frac{{ – 2}}{7}} \right).\frac{{14}}{5}\\\frac{3}{{10}}x – \frac{3}{2} = \frac{{ – 4}}{5}\\\frac{3}{{10}}x = \frac{{ – 4}}{5} + \frac{3}{2}\\\frac{3}{{10}}x = \frac{{ – 8}}{{10}} + \frac{{15}}{{10}}\\\frac{3}{{10}}x = \frac{7}{{10}}\\x = \frac{7}{{10}}:\frac{3}{{10}}\\x = \frac{7}{3}\end{array}\)
Vậy \(x = \frac{7}{3}\).