Quy đồng và thực hiện phép tính trong ngoặc. b) Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các số nguyên với nhau. Lời giải Giải bài 3 trang 25 SGK Toán 7 tập 1 – Chân trời sáng tạo – Bài 4. Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế. Cho biểu thức:A=…Hãy tính giá trị của A theo hai cách:…
Đề bài/câu hỏi:
Cho biểu thức: \(A = \left( {2 + \frac{1}{3} – \frac{2}{5}} \right) – \left( {7 – \frac{3}{5} – \frac{4}{3}} \right) – \left( {\frac{1}{5} + \frac{5}{3} – 4} \right).\)
Hãy tính giá trị của A theo hai cách:
a) Tính giá trị của từng biểu thức trong dấu ngoặc trước.
b) Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các số hạng thích hợp.
Hướng dẫn:
a) Quy đồng và thực hiện phép tính trong ngoặc.
b) Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các số nguyên với nhau, các phân số có cùng mẫu với nhau và thực hiện phép tính.
Lời giải:
a)
\(\begin{array}{l}A = \left( {2 + \frac{1}{3} – \frac{2}{5}} \right) – \left( {7 – \frac{3}{5} – \frac{4}{3}} \right) – \left( {\frac{1}{5} + \frac{5}{3} – 4} \right).\\A = \left( {\frac{{30}}{{15}} + \frac{5}{{15}} – \frac{6}{{15}}} \right) – \left( {\frac{{105}}{{15}} – \frac{9}{{15}} – \frac{{20}}{{15}}} \right) – \left( {\frac{3}{{15}} + \frac{{25}}{{15}} – \frac{{60}}{{15}}} \right)\\A = \frac{{29}}{{15}} – \frac{{76}}{{15}} – \left( {\frac{{ – 32}}{{15}}} \right)\\A = \frac{{29}}{{15}} – \frac{{76}}{{15}} + \frac{{32}}{{15}}\\A = \frac{{ – 15}}{{15}}\\A = – 1\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}A = \left( {2 + \frac{1}{3} – \frac{2}{5}} \right) – \left( {7 – \frac{3}{5} – \frac{4}{3}} \right) – \left( {\frac{1}{5} + \frac{5}{3} – 4} \right)\\A = 2 + \frac{1}{3} – \frac{2}{5} – 7 + \frac{3}{5} + \frac{4}{3} – \frac{1}{5} – \frac{5}{3} + 4\\A = \left( {2 – 7 + 4} \right) + \left( {\frac{1}{3} + \frac{4}{3} – \frac{5}{3}} \right) + \left( { – \frac{2}{5} + \frac{3}{5} – \frac{1}{5}} \right)\\A = – 1 + 0 + 0 = – 1\end{array}\)