Trang chủ Lớp 7 Toán lớp 7 SGK Toán 7 - Cánh diều Bài 6 trang 68 Toán 7 tập 2 – Cánh diều: Tính:...

Bài 6 trang 68 Toán 7 tập 2 – Cánh diều: Tính: a) – 2x^2 + 6x^2; b) 4x^3 – 8x^3; c) 3x^4( – 6x^2) ; d) ( – 24x^6): ( – 4x^3)

Với phép cộng (trừ) các đơn thức có cùng biến và lũy thừa của biến. Phân tích và giải Giải bài 6 trang 68 SGK Toán 7 tập 2 – Cánh diều – Bài tập cuối Chương 6. Tính:…

Đề bài/câu hỏi:

Tính:

a) \( – 2{x^2} + 6{x^2}\); b) \(4{x^3} – 8{x^3}\);

c) \(3{x^4}( – 6{x^2})\); d) \(( – 24{x^6}):( – 4{x^3})\).

Hướng dẫn:

Với phép cộng (trừ) các đơn thức có cùng biến và lũy thừa của biến, ta giữ nguyên biến và số mũ lũy thừa của nó rồi thực hiện phép tính (cộng, trừ) giữa các hệ số đi cùng.

Với phép nhân (chia) các đơn thức, ta nhân (chia) hệ số của các biến với nhau, và nhân (chia) biến với nhau:

\({x^m}.{x^n} = {x^{m + n}};{x^m}:{x^n} = {x^{m – n}}\) (với m > n).

Lời giải:

a) \( – 2{x^2} + 6{x^2} = ( – 2 + 6).{x^2} = 4{x^2}\);

b) \(4{x^3} – 8{x^3} = (4 – 8).{x^3} = – 4{x^3}\);

c) \(3{x^4}( – 6{x^2}) = 3.( – 6).{x^4}.{x^2} = – 18{x^{4 + 2}} = – 18{x^6}\);

d) \(( – 24{x^6}):( – 4{x^3}) = ( – 24: – 4).({x^6}:{x^3}) = 6{x^{6 – 3}} = 6{x^3}\).