Trang chủ Lớp 7 Toán lớp 7 Sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức Giải Bài 7.5 trang 21 SBT toán 7 – Kết nối tri...

Giải Bài 7.5 trang 21 SBT toán 7 – Kết nối tri thức: Trong hai kết luận sau, kết luận nào đúng? a) Hai biểu thức A x = x + 1 ^2;B x = x^2 + 1

a)Thay 1 giá trị bất kì để thử lại, ví dụ x = 1 b)Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với. Giải và trình bày phương pháp giải Giải Bài 7.5 trang 21 sách bài tập toán 7 – Kết nối tri thức với cuộc sống – Bài 24. Biểu thức đại số. Trong hai kết luận sau, kết luận nào đúng?…

Đề bài/câu hỏi:

Trong hai kết luận sau, kết luận nào đúng?

a) Hai biểu thức \(A\left( x \right) = {\left( {x + 1} \right)^2};B\left( x \right) = {x^2} + 1\) bằng nhau với mọi giá trị của x. (Chẳng hạn, khi x = 0 thì ta có A(0) = B(0) = 1).

b) Hai biểu thức C = a(b + c) và D = ab + ac bằng nhau với mọi giá trị của biến a, b và c. (Chẳng hạn, khi a = b = c = 0 thì C = D = 0)

Hướng dẫn:

a)Thay 1 giá trị bất kì để thử lại, ví dụ x = 1

b)Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

Lời giải:

a) Sai

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}A\left( 1 \right) = {\left( {1 + 1} \right)^2} = 4\\B\left( 1 \right) = {1^2} + 1 = 2\end{array} \right. \Rightarrow A\left( 1 \right) \ne B\left( 1 \right)\)

Vậy kết luận trên sai

b) Đúng

Ta có đẳng thức \(a\left( {b + c} \right) = ab + ac\) biểu thị tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.