Trang chủ Lớp 7 Toán lớp 7 Sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức Giải Bài 7.4 trang 21 SBT toán 7 – Kết nối tri...

Giải Bài 7.4 trang 21 SBT toán 7 – Kết nối tri thức: Tính giá trị của biểu thức: a) 2a^2b + ab^2 – 3ab tại a = -2 và b = 4

a)Thay a = -2, b = 4 vào biểu thức. b)Thay x = 0,5 và y = -1,5 vào biểu thức. Hướng dẫn giải Giải Bài 7.4 trang 21 sách bài tập toán 7 – Kết nối tri thức với cuộc sống – Bài 24. Biểu thức đại số. Tính giá trị của biểu thức:…

Đề bài/câu hỏi:

Tính giá trị của biểu thức:

a)\(2{a^2}b + a{b^2} – 3ab\) tại a = -2 và b = 4.

b) \(xy\left( {x + y} \right) – \left( {{x^2} + {y^2}} \right)\) tại x = 0,5 và y = – 1,5.

Hướng dẫn:

a)Thay a = -2, b = 4 vào biểu thức.

b)Thay x = 0,5 và y = -1,5 vào biểu thức.

Lời giải:

a)

Thay a = -2 và b = 4 vào biểu thức \(2{a^2}b + a{b^2} – 3ab\) ta được:

\(\begin{array}{l}2.{\left( { – 2} \right)^2}.4 + \left( { – 2} \right){.4^2} – 3.\left( { – 2} \right).4\\ = 2.4.4 + \left( { – 2} \right).16 + 6.4\\ = 32 – 32 + 24\\ = 24\end{array}\)

b)

Thay x = 0,5 và y = -1,5 vào biểu thức\(xy\left( {x + y} \right) – \left( {{x^2} + {y^2}} \right)\) ta được:

\(\begin{array}{l}0,5.\left( { – 1,5} \right).\left( {0,5 – 1,5} \right) – \left[ {{{\left( {0,5} \right)}^2} + {{\left( { – 1,5} \right)}^2}} \right]\\ = 0,5.\left( { – 1,5} \right).\left( { – 1} \right) – \left( {0,25 + 2,25} \right)\\ = 0,5.1,5 – 2,5\\ = 0,75 – 2,5\\ = – 1,75\end{array}\)