Chọn 2 đa thức: \(A\left( x \right) = {x^4} + 3{x^3} – 2x + 1;B\left( x \right) = 2{x^4} – 5{x^3} + 2{x^2} – x. Gợi ý giải Giải Bài 7.17 trang 28 sách bài tập toán 7 – Kết nối tri thức với cuộc sống – Bài 26. Phép cộng và phép trừ đa thức một biến. Em hãy viết hai đa thức tuỳ ý A(x) và B(x)….
Đề bài/câu hỏi:
Em hãy viết hai đa thức tuỳ ý A(x) và B(x). Sau đó tính \(C\left( x \right) = A\left( x \right) – B\left( x \right)\) và \(C’\left( x \right) = B\left( x \right) – A\left( x \right)\), rồi so sánh và nêu nhận xét về bậc, các hệ số của C(x) và C’(x).
Hướng dẫn:
– Chọn 2 đa thức: \(A\left( x \right) = {x^4} + 3{x^3} – 2x + 1;B\left( x \right) = 2{x^4} – 5{x^3} + 2{x^2} – x – 4\)
– Viết hai đa thức trong dấu ngoặc và nối chúng bởi dấu “+” (hay “-“). Sau đó bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các hạng tử cùng bậc và thu gọn.
Lời giải:
2 đa thức: \(A\left( x \right) = {x^4} + 3{x^3} – 2x + 1;\\B\left( x \right) = 2{x^4} – 5{x^3} + 2{x^2} – x – 4\)
\(\begin{array}{l}C\left( x \right)\\ = A\left( x \right) – B\left( x \right)\\ = \left( {{x^4} + 3{x^3} – 2x + 1} \right) – \left( {2{x^4} – 5{x^3} + 2{x^2} – x – 4} \right)\\ = \left( {{x^4} – 2{x^4}} \right) + \left( {3{x^3} + 5{x^3}} \right) – 2{x^2} + \left( { – 2x + x} \right) + \left( {1 + 4} \right)\\ = – {x^4} + 8{x^3} – 2{x^2} – x + 5\end{array}\)
\(\begin{array}{l}C’\left( x \right)\\ = B\left( x \right) – A\left( x \right)\\ = \left( {2{x^4} – 5{x^3} + 2{x^2} – x – 4} \right) – \left( {{x^4} + 3{x^3} – 2x + 1} \right)\\ = \left( {2{x^4} – {x^4}} \right) + \left( { – 5{x^3} – 3{x^3}} \right) + 2{x^2} + \left( { – x + 2x} \right) + \left( { – 4 – 1} \right)\\ = {x^4} – 8{x^3} + 2{x^2} + x – 5\end{array}\)
Nhận xét:
+ Hai đa thức C(x) và C’(x) cùng bậc.
+ Các hệ số của hai hạng tử cùng bậc trong hai đa thức C(x) và C’(x) là hai số đối nhau.