Trang chủ Lớp 7 Toán lớp 7 Sách bài tập Toán 7 - Chân trời sáng tạo Giải Bài 1 trang 60 SBT toán 7 – Chân trời sáng...

Giải Bài 1 trang 60 SBT toán 7 – Chân trời sáng tạo: Cho tam giác ABC có trung tuyến AM và G là trọng tâm. Chứng minh: a) S_AMB = S_AMC b) S_ABG = 2S_BMG c) S_GAB = S_GBC = S_GAC

So sánh đường cao và các cạnh đáy tương ứng của các tam giác. Phân tích, đưa ra lời giải Giải Bài 1 trang 60 sách bài tập toán 7 – Chân trời sáng tạo – Bài 7: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. Cho tam giác ABC có trung tuyến AM và G là trọng tâm….

Đề bài/câu hỏi:

Cho tam giác ABC có trung tuyến AM và G là trọng tâm. Chứng minh:

a) \({S_{AMB}} = {S_{AMC}}\)

b) \({S_{ABG}} = 2{S_{BMG}}\)

c) \({S_{GAB}} = {S_{GBC}} = {S_{GAC}}\)

Hướng dẫn:

So sánh đường cao và các cạnh đáy tương ứng của các tam giác

Lời giải:

a) Vẽ đường cao AH của tam giác ABC.

Hai tam giác AMB và AMC có cùng đường cao AH và có cạnh đáy bằng nhau: BM = CM

Suy ra: \({S_{AMB}} = {S_{AMC}}\)(vì \({S_{AMB}} = \frac{1}{2}.AH.BM{;^{}}{S_{AMC}} = \frac{1}{2}.AN.CM\))

b) Vẽ đường cao BK của tam giác BGM.

Hai tam giác ABG và BMG có cùng đường cao BK và có cạnh đáy AG = 2MG.

Suy ra: \({S_{ABG}} = \frac{1}{2}.BK.AG = \frac{1}{2}.BK.2MG = 2.\frac{1}{2}.BK.MG = 2{S_{BMG}}\)

c) Ta có:

\({S_{ABG}} = \frac{2}{3}{S_{ABM}} = \frac{1}{3}{S_{ABC}}\)

Tương tự: \({S_{ACG}} = \frac{2}{3}{S_{ACM}} = \frac{1}{3}{S_{ABC}}\)

Suy ra: \({S_{BCG}} = \frac{1}{3}{S_{ABC}}\)

Vậy: \({S_{GAB}} = {S_{GBC}} = {S_{GAC}} = \frac{1}{3}{S_{ABC}}\)