Trang chủ Lớp 7 Toán lớp 7 Sách bài tập Toán 7 - Chân trời sáng tạo Giải Bài 1 trang 30 SBT toán 7 – Chân trời sáng...

Giải Bài 1 trang 30 SBT toán 7 – Chân trời sáng tạo: Cho hai đa thức P x = – 4x^4 – 3x^2 + 7 và Q x = 2x^4 – 5x^2 + 8x – 1

Bước 1: Thực hiện cộng trừ các đơn thức cùng một biến để rút gọn đa thức đã cho. Bước 2. Gợi ý giải Giải Bài 1 trang 30 sách bài tập toán 7 – Chân trời sáng tạo – Bài 3. Phép cộng và phép trừ đa thức một biến. Cho hai đa thức \(P\left( x \right) = – 4{x^4} – 3{x^2} + 7\…

Đề bài/câu hỏi:

Cho hai đa thức \(P\left( x \right) = – 4{x^4} – 3{x^2} + 7\) và \(Q\left( x \right) = 2{x^4} – 5{x^2} + 8x – 1\). Hãy tính \(P\left( x \right) + Q\left( x \right)\) và \(P\left( x \right) – Q\left( x \right)\).

Hướng dẫn:

Bước 1: Thực hiện cộng trừ các đơn thức cùng một biến để rút gọn đa thức đã cho.

Bước 2: Sắp xếp các đơn thức theo lũy thừa giảm dần của biến.

Bước 3: Thực hiện phép tính theo hàng ngang hoặc cột dọc.

Lời giải:

\(P\left( x \right) + Q\left( x \right) = – 4{x^4} – 3{x^2} + 7 + 2{x^4} – 5{x^2} + 8x – 1 = – 2{x^4} – 8{x^2} + 8x + 6\)

\(P\left( x \right) – Q\left( x \right) = – 4{x^4} – 3{x^2} + 7 – \left( {2{x^4} – 5{x^2} + 8x – 1} \right) = – 6{x^4} + 2{x^2} – 8x + 8\).