Giải Bài 4 Looking back – Unit 3 – Tiếng Anh 7 Global Success. Gợi ý: Thì quá khứ đơn, dạng khẳng định.
Câu hỏi/Đề bài:
4. Write full sentences about the activities the students did to help their community last year.
(Viết các câu đầy đủ về các hoạt động mà học sinh đã làm để giúp đỡ cộng đồng trong năm ngoái.)
1. Mi: singing and dancing for the elderly at a nursing home
(múa hát cho người già ở viện dưỡng lão)
2. Mark and his friends: collecting books and setting up a community library
(Mark và những người bạn của anh ấy: thu gom sách và thành lập thư viện cộng đồng)
3. Lan and Mai: growing and donating vegetables to a primary school
(trồng và quyên tặng rau cho trường tiểu học)
4. Minh and his friends: giving food to young patients in a hospital
(Minh và các bạn: tặng thức ăn cho bệnh nhân nhỏ tuổi trong bệnh viện)
5. Tom: making and sending postcards to the elderly at Christmas
(làm và gửi bưu thiếp cho người già vào lễ Giáng sinh)
Hướng dẫn:
Thì quá khứ đơn, dạng khẳng định:
– Động từ có quy tắc: Ved
– Động từ bất quy tắc: V2 (cột thứ 2 của bảng động từ bất quy tắc)
Lời giải:
1. Mi sang and danced for the elderly at a nursing home.
(Mi hát và múa cho các cụ già ở viện dưỡng lão.)
Giải thích:
– sing => sang
– dance => danced
2. Mark and his friends collected books and set up a community library.
(Mark và bạn bè của anh ấy đã sưu tầm sách và thành lập một thư viện cộng đồng.)
Giải thích:
– collect => collected
– set => set
3. Lan and Mai grew and donated vegetables to a primary school.
(Lan và Mai trồng và tặng rau cho một trường tiểu học.)
Giải thích:
– grow => grew
– donate => donated
4. Minh and his friends gave food to young patients in a hospital.
(Minh và các bạn phát đồ ăn cho bệnh nhân nhỏ tuổi trong bệnh viện.)
Giải thích: give => gave
5. Tom made and sent postcards to the elderly at Chrismas.
(Tom đã làm và gửi bưu thiếp cho người già tại Chrismas.)
Giải thích:
– make => made
– send => sent