Trang chủ Lớp 7 Tiếng Anh lớp 7 Tiếng Anh 7 - Global Success Bài 3 Looking back – Unit 1 Tiếng Anh 7 – Global...

Bài 3 Looking back – Unit 1 Tiếng Anh 7 – Global Success: Grammar 3. Use the present simple form of each verb to complete the passage. (Sử dụng động từ ở dạng thì hiện tại đơn để hoàn thành đoạn văn

Giải chi tiết Bài 3 Looking back – Unit 1 – Tiếng Anh 7 Global Success. Hướng dẫn: Cấu trúc thì hiện tại đơn.

Câu hỏi/Đề bài:

Grammar

3. Use the present simple form of each verb to complete the passage.

(Sử dụng động từ ở dạng thì hiện tại đơn để hoàn thành đoạn văn.)

Each of my best friends has his or her own hobby. Mi (1. love) ______ drawing. She can spend hours drawing pictures every day. Mark (2. have) ________ a different hobby. He (3. enjoy)_________ playing sport. I (4. not like) ________ playing sport. I like reading books because I can learn many things from them. However, there (5. be) ________ one hobby we share. It (6. be) _____ cooking. We all (7. go) _________ to the same cooking class. Our class (8. begin) _______ at 9 a.m on Sundays.

Hướng dẫn:

Cấu trúc thì hiện tại đơn:

– Khẳng định: S + V/ V(s/es) + Object…

– Phủ định: S do/ does + not + V +…

Lời giải:

1. loves

2. has

3. enjoys

4. don’t like

5. is

6. is

7. go

8. begins

Each of my best friends has his or her own hobby. Mi (1) loves drawing. She can spend hours drawing pictures every day. Mark (2) has a different hobby. He (3) enjoys playing sports. I (4) don’t like playing sports. I like reading books because I can learn many things from them. However, there (5) is one hobby we share. It (6) is cooking. We all (7) go to the same cooking class. Our class (8) begins at 9 a.m. on Sundays.

Giải thích:

(1) Thì hiện tại đơn câu khẳng định, chủ ngữ “Mi” số ít nên động từ “love” thêm “s” => loves

(2) Thì hiện tại đơn câu khẳng định, chủ ngữ “Mark” số ít nên động từ “have” đổi thành => has

(3) Thì hiện tại đơn câu khẳng định, chủ ngữ “He” số ít nên động từ “enjoy” thêm s => enjoys

(4) Thì hiện tại đơn câu phủ định, chủ ngữ “I” nên sử dụng trợ từ “do not”, động từ “like” giữ nguyên => don’t like

(5) Thì hiện tại đơn câu khẳng định, chủ ngữ “there”, phía sau có lượng từ “one” số ít nên động từ tobe chuyển thành => is

(6) Thì hiện tại đơn câu khẳng định, chủ ngữ “it” nên động từ to be chuyển thành => is

(7) Thì hiện tại đơn câu khẳng định, chủ ngữ “we” số nhiều nên động từ giữ nguyên => go

(8) Thì hiện tại đơn câu khẳng định, chủ ngữ “our class” số ít nên động từ “begin” thêm “-s” => begins

Tạm dịch:

Mỗi người bạn thân của tôi đều có sở thích riêng. Mi rất thích vẽ. Cô ấy có thể dành hàng giờ để vẽ những bức tranh mỗi ngày. Mark có một sở thích khác. Cậu ấy thích chơi thể thao. Tôi không thích chơi thể thao. Tôi thích đọc sách vì tôi có thể học được nhiều điều từ chúng. Tuy nhiên, có một sở thích chúng tôi chia sẻ. Đó là nấu ăn. Tất cả chúng ta đều học cùng một lớp nấu ăn. Lớp học của chúng tôi bắt đầu lúc 9 giờ sáng Chủ Nhật.