Trang chủ Lớp 7 Tiếng Anh lớp 7 SBT Tiếng Anh 7 - Right on! Bài 3 1e. Grammar – Unit 1 SBT Tiếng Anh 7 –...

Bài 3 1e. Grammar – Unit 1 SBT Tiếng Anh 7 – Right on!: Put the verbs in brackets into the Present Simple or the Present Continuous. (Chuyển các động từ trong ngoặc thành dạng thì Hiên jtaij đơn hoặc thì Hiện tại

Đáp án Bài 3 1e. Grammar – Unit 1 – SBT Tiếng Anh 7 Right on!.

Câu hỏi/Đề bài:

3. Put the verbs in brackets into the Present Simple or the Present Continuous.

( Chuyển các động từ trong ngoặc thành dạng thì Hiên jtaij đơn hoặc thì Hiện tại tiếp diễn.)

1. A: _________________ (Tom/sleep) now?

B: No, he ____________. He ____________(read) a book.

2. A: What _____________ (you/usually/ do) in the afternoon?

B: I ______________ (meet) my friends and we __________ (play) football.

3. A: ________________ (Helen/study) for her maths test at the moment?

B: No, she ______________ (have) a guitar lesson.

4. A: Max ______________ (not like) surfing the Net.

B: I know. He ________ (prefer) watching TV series

Hướng dẫn:

Lời giải:

1. A: Is Tom sleeping now?

(Bây giờ Tom đang ngủ?)

Giả thích: – Chủ ngữ “Tom” chủ ngữ số ít => dùng “is”.

– Dấu hiệu nhận biết “now”

B: No, he isn’t. He is reading a book.

(Không phải. Anh ta đang đọc sách.)

Giải thích: Trả lời cho câu hỏi trên nên dùng cùng thì..

2. A: What do you usually do in the afternoon?

(Bạn thường làm gì vào buổi chiều?)

Giải thích: có trạng từ “usually” dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn.

– Chủ ngữ “you” chủ ngữ số nhiều => dùng trợ động từ “do”

B: I meet my friends and we play football.

(Tôi gặp vài người bạn và chúng tôi chơi bóng đá.)

Giải thích Chủ ngữ “I”, “we” chủ ngữ số nhiều => động từ “meet” và “play” ở dạng nguyên mẫu.

3. A:Is Helen studying for her maths test at the moment?

(Có phải Helen đang học cho bài kiểm tra Toán bây giờ không?)

Giải thích: – Có dấu hiệu nhận biết “at the moment” nên dùng thì Hiện tại tiếp diễn.

– Chủ ngữ “Helen” chủ ngữ số ít => dùng “is”

B: No, she is having a guitar lesson.

(Không, cô ấy đang có lớp học dần ghita.)

4. A: Max doesn’t like surfing the Net.

(Max không thích lướt mạng.)

Giải thích Diễn tả một thói quen, sở thích => dùng thì Hiện tại đơn.

B: I know. He prefers watching TV series.

(Tôi biết. Anh ấy thích xem các chương trình TV.)

Giải thích “He” là chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít nên động từ chính trong câu cần phải chia.Trong trường hợp này ta thêm “s” vào sau động từ “prefer”.