Trang chủ Lớp 7 Tiếng Anh lớp 7 SBT Tiếng Anh 7 - Global Success (Kết nối tri thức) Bài 5 Test Yourself 1 – Test Yourself 1 SBT Tiếng Anh...

Bài 5 Test Yourself 1 – Test Yourself 1 SBT Tiếng Anh 7 – Global Success (Kết nối tri thức): Fill in each blank with the correct form of the verb in brackets. (2. 0pt) (Điền vào mỗi chỗ trống dạng đúng của động từ trong ngoặc.) (2

Hướng dẫn giải Bài 5 Test Yourself 1 – Test Yourself 1 – SBT Tiếng Anh 7 Global Success (Kết nối tri thức).

Câu hỏi/Đề bài:

5. Fill in each blank with the correct form of the verb in brackets. (2.0pt)

(Điền vào mỗi chỗ trống dạng đúng của động từ trong ngoặc.) (2.0 điểm)

1. – _______your brother (love) _______ making models?

– No, he (not do) _______

2. The moon (move) _____around its axis in 24 hours, but it (revolve) ____around the earth in one year.

3. I (get up) _______at 7 a.m. every Sunday because my drawing lesson (start) _______at 8 a.m.

4. – What_______you (do) _______last weekend?

– I (go) _______to the SOS Children’s Village to tutor the children there.

5. Yesterday we (listen) _______to an interesting lecture about coloured vegetables in our cooking class, and then we (make) _______a salad.

Lời giải:

1. – Does your brother love making models? (Em trai bạn có thích làm mô hình không?)

– No, he doesn’t. (Không, anh ấy không.)

Giải thích:

– Chủ từ “your brother” (em trai của bạn) số ít.Thì hiện tại đơn ở dạng câu hỏi. Mượn trợ động từ “ does” + S + động từ nguyên mẫu => does-love

– Chủ từ “he” (anh ấy) số it.Thì hiện tại đơn dạng phủ định. Công thức: Chủ từ số ít + does not ( doesn’t) + động từ nguyên mẫu => doesn’t

2. The moon moves around its axis in 24 hours, but it revolves around the earth in one year.

(Mặt trăng chuyển động quanh trục của nó trong 24 giờ, nhưng nó quay quanh trái đất trong một năm.)

Giải thích:

– Diễn tả sự thật hiển nhiên, dùng thì hiện tại đơn. Chủ từ “ the moon” (mặt trăng) số ít nên động từ thêm “-s” => moves

– “it” (nó) chủ từ số ít nên động từ thêm “-s” => revolves

3. I get up at 7 a.m. every Sunday because my drawing lesson starts at 8 a.m.

(Tôi thức dậy lúc 7 giờ sáng Chủ nhật hàng tuần vì buổi học vẽ của tôi bắt đầu lúc 8 giờ sáng.)

Giải thích:

– Diễn tả sự việc xảy ra theo thời gian biểu nên dùng thì hiện tại đơn. Chủ từ “I” + động từ nguyên mẫu => get up

– Chủ từ “ my drawing lesson” (tiết học vẽ của tôi) số ít nên động từ “start” (bắt đầu) thêm “-s” => starts

4. – What did you do last weekend? (Bạn đã làm gì vào cuối tuần trước?)

– I went to the SOS Children’s Village to tutor the children there.

(Tôi đến Làng trẻ em SOS để dạy kèm cho trẻ em ở đó.)

Giải thích:

– Có từ “last” nên sử dụng thì quá khứ đơn. Công thức dạng câu hỏi: What + did+ S + động từ nguyên mẫu..? => did – do

– “go” (đi) là động từ bất nguyên tắc => went

5. Yesterday we listenend to an interesting lecture about coloured vegetables in our cooking class, and then we made a salad.

(Hôm qua, chúng tôi đã nghe một bài giảng thú vị về các loại rau có màu trong lớp học nấu ăn của chúng tôi, và sau đó chúng tôi làm một món salad.)

Giải thích:

– Có trạng từ “yesterday” (ngày hôm qua) nên sử dụng thì quá khứ đơn => listened

– “make” (làm) là động từ bất nguyên tắc => made