Trang chủ Lớp 7 Tiếng Anh lớp 7 SBT Tiếng Anh 7 - Global Success (Kết nối tri thức) Bài 4 Vocabulary & Grammar – Unit 3 SBT Tiếng Anh 7...

Bài 4 Vocabulary & Grammar – Unit 3 SBT Tiếng Anh 7 – Global Success (Kết nối tri thức): Complete the sentences with the right forms of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu với dạng đúng của động từ trong ngoặc

Hướng dẫn giải Bài 4 Vocabulary & Grammar – Unit 3 – SBT Tiếng Anh 7 Global Success (Kết nối tri thức).

Câu hỏi/Đề bài:

4. Complete the sentences with the right forms of the verbs in brackets.

(Hoàn thành các câu với dạng đúng của động từ trong ngoặc.)

1. We often (donate) _______ vegetables to a nursery school in the village.

2. Last summer, we (start) _______ a Paper-Notebook Exchange programme. Now we have 20 members.

3. I (tutor) _______ a primary school student every Thursday. He really likes English now.

4. Our club members (give) young people advice when they need it.

5. I (become) _______ a member of Green School Club last year.

6. We often (write) _______ letters to children in orphanages. Last Tet holiday, we (give) _______ them banh chung.

Lời giải:

1. We often donate vegetables to a nursery school in the village.

(Chúng tôi thường tặng rau cho một trường mẫu giáo trong làng.)

Giải thích:

– Trong câu có “often” (thường) nên động từ ở dạng thì hiện tại đơn. Chủ từ “we” (chúng tôi) số nhiều nên động từ giữ nguyên mẫu => donate

2. Last summer, we started a Paper-Notebook Exchange programme. Now we have 20 members.

(Mùa hè năm ngoái, chúng tôi đã bắt đầu chương trình Trao đổi Giấy-Sổ tay. Bây giờ chúng tôi có 20 thành viên.)

Giải thích:

Trong câu có “Last summer” (mùa hè năm rồi) nên động từ ở dạng thì quá khứ đơn. Động từ “ start” ( bắt đầu) là động từ có nguyên tắc nên thêm “ed” vào sau => started

3. I tutor a primary school student every Thursday. He really likes English now.

(Tôi dạy kèm cho một học sinh tiểu học vào thứ Năm hàng tuần. Cậu ấy thực sự thích tiếng Anh bây giờ.)

Giải thích:

Trong câu có “every” (mỗi) nên động từ ở dạng thì hiện tại đơn. Chủ từ “I” ( Tôi) nên động từ vẫn giữ nguyên mẫu.

4. Our club members give young people advice when they need it.

(Các thành viên câu lạc bộ của chúng tôi đưa ra lời khuyên cho những người trẻ tuổi khi họ cần.)

Giải thích:

Trong câu có “when” (Khi), ta có cấu trúc: “When + hiện tại đơn, hiện tại đơn”. Diễn tả mối quan hệ giữa hành động. Chủ từ “ Our club members” ( những thành viên nhóm của chúng tôi) số nhiều => give

5. I became a member of Green School Club last year.

(Tôi đã trở thành thành viên của Câu lạc bộ Trường học Xanh vào năm ngoái.)

Giải thích:

Trong câu có trạng từ “ last year” ( năm rồi) nên động từ chia ở quá khứ đơn. Động từ “ become” ( trở thành) là động từ bất nguyên tắc => became

6. We often write letters to children in orphanages. Last Tet holiday, we gave them banh chung.

(Chúng tôi thường viết thư cho trẻ em trong trại trẻ mồ côi. Tết vừa rồi, chúng tôi tặng họ bánh chưng.)

Giải thích:

-Trong câu thứ nhất có “often” (thường) nên động từ ở dạng thì hiện tại đơn. Chủ từ “we” (chúng ta) số nhiều nên động từ nguyên mẫu => write

– Trong câu thứ 2 có từ “ last” ( đã qua) nên động từ chia dạng quá khứ đơn. Động từ “ give” (đưa) bất nguyên tắc => gave