Trang chủ Lớp 7 Tiếng Anh lớp 7 SBT Tiếng Anh 7 - Global Success (Kết nối tri thức) Bài 1 Reading – Unit 3 SBT Tiếng Anh 7 – Global...

Bài 1 Reading – Unit 3 SBT Tiếng Anh 7 – Global Success (Kết nối tri thức): Choose the correct word (A, B or C) to fill in each blank in the following passage. (Chọn từ đúng (A

Giải chi tiết Bài 1 Reading – Unit 3 – SBT Tiếng Anh 7 Global Success (Kết nối tri thức).

Câu hỏi/Đề bài:

1. Choose the correct word (A, B or C) to fill in each blank in the following passage.

(Chọn từ đúng (A, B hoặc C) để điền vào chỗ trống trong đoạn văn dưới đây.)

My school has a number of volunteer activities every summer. The activities include donating books to village children, (1) ______ kids in the neighborhood, teaching English to primary students, reading books or cooking food for the (2) ______Our school staled this programme five years ago. Every student can join one or two activities. In the beginning, we thought about (3) ______we should join in these activities. We then thought about what (4) ______we wanted to do. Those who like reading could choose to collect and donate (5) ______Those who are good at English could (6) ______ primary students. Finally, we signed up for the activities we chose. Our teachers often encourage us to (7) ______committed. They also help us when we need it. We have a lot of fun and learn many things from (8) ______the activities.

1.

A. tutor

B. tutored

C. tutoring

2.

A. rich

B. needy

C. young

3.

A. what

B. when

C. why

4.

A. activities

B. jobs

C. work

5.

A. clothes

B. books

C. vegetables

6.

A. learn

B. talk

C. tutor

7.

A. live

B. stay

C. work

8.

A. doing

B. working

C. playing

Lời giải:

1. C

Giải thích:

Trong một câu có nhiều danh động từ để chỉ hoạt động. “include” (bao gồm) sau đó là danh động từ ( V-ing) để kể ra nhiều hoạt động, ta có “donating book” (việc quyên sóp sách), phía sau cũng có các cụm danh động từ: “teaching English” (việc dạy tiếng Anh), “reading books” ( việc đọc sách), “ cooking food” (việc nấu ăn) => từ cần điền vào “tutoring” (việc dạy học)

2. B

Giải thích:

The + tính từ = nhóm người mang tính chất của tính từ

Ví dụ:

the rich: những người giàu có

the young: những người trẻ tuổi

3. C

Giải thích:

What : cái gì

When: khi nào

Why: tại sao

=> In the beginning, we thought about why we should join in these activities.

(Ban đầu, chúng tôi nghĩ về lý do tại sao chúng tôi nên tham gia vào các hoạt động này.)

4. A

Giải thích:

Activities (n): những hoạt động

Jobs (n): những công việc

Work (n): công việc

=> We then thought about what activities we wanted to do

(Sau đó, chúng tôi nghĩ về những hoạt động chúng tôi muốn làm)

5. B

Giải thích:

Clothes (n): quần áo

Books (n): sách

Vegetables (n): rau quả

Có từ “reading” (đọc sách) => books

=> Those who like reading could choose to collect and donate books.

(Những người thích đọc sách có thể chọn sưu tập và tặng sách)

6. C

Giải thích:

Learn (v): học

Talk (v): nói

Tutor (v): dạy kèm

=> Those who are good at English could tutor primary students.

(Ai giỏi tiếng Anh có thể dạy kèm cho học sinh tiểu học.)

7. B

Live (live): sống

Stay (v):

Work (v): làm việc

=> Our teachers often encourage us to stay committed.

(Giáo viên của chúng tôi thường khuyến khích chúng tôi tiếp tục cam kết.)

8. A

Do (v): làm

Work (v): làm việc

Play (v): chơi

– cụm từ “ do activities” (làm những hoạt động). Sau giới từ là động từ thêm “-ing” => doing

My school has a number of volunteer activities every summer. The activities include donating books to village children, tutoring kids in the neighbourhood, teaching English to primary students, reading books or cooking food for the needy. Our school staled this programme five years ago. Every student can join one or two activities. In the beginning, we thought about why we should join in these activities. We then thought about what activities we wanted to do. Those who like reading could choose to collect and donate books Those who are good at English could tutor primary students. Finally, we signed up for the activities we chose. Our teachers often encourage us to stay committed. They also help us when we need it. We have a lot of fun and learn many things from doing the activities.

Tạm dịch:

Trường tôi có một số hoạt động tình nguyện vào mỗi mùa hè. Các hoạt động bao gồm quyên góp sách cho trẻ em trong làng, dạy kèm trẻ em trong khu phố, dạy tiếng Anh cho học sinh tiểu học, đọc sách hoặc nấu thức ăn cho người nghèo. Trường chúng tôi đã theo đuổi chương trình này năm năm trước. Mỗi học sinh có thể tham gia một hoặc hai hoạt động. Ban đầu, chúng tôi nghĩ về lý do tại sao chúng tôi nên tham gia vào các hoạt động này. Sau đó, chúng tôi nghĩ về những hoạt động mà chúng tôi muốn thực hiện. Những người thích đọc sách có thể chọn sưu tầm và tặng sách Những người giỏi tiếng Anh có thể dạy kèm cho học sinh tiểu học. Cuối cùng, chúng tôi đã đăng ký các hoạt động mà chúng tôi đã chọn. Giáo viên của chúng tôi thường khuyến khích chúng tôi tiếp tục cam kết. Họ cũng giúp đỡ chúng tôi khi chúng tôi cần. Chúng tôi có rất nhiều niềm vui và học được nhiều điều từ việc thực hiện các hoạt động.