Trang chủ Lớp 7 Tiếng Anh lớp 7 SBT Tiếng Anh 7 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo) Bài 4 Unit 4 – Language focus practice SBT Tiếng Anh 7...

Bài 4 Unit 4 – Language focus practice SBT Tiếng Anh 7 – Friends Plus (Chân trời sáng tạo): Past simple and past continuous 4. Complete the email using the past simple or past continuous form of the verbs

Lời giải Bài 4 Unit 4 – Language focus practice – SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus (Chân trời sáng tạo). Hướng dẫn: Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động.

Câu hỏi/Đề bài:

Past simple and past continuous

4. Complete the email using the past simple or past continuous form of the verbs.

(Hoàn thành email bằng cách sử dụng quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn của các động từ.)

Hi Molly,

Guess what! I was cycling (cycle) home from your house yesterday when suddenly a little girl 1 (walk) in front of me. She 2 (not look) – her parents 3 (stand) on the pavement and 4 (talk) to some friends. I 5 (go) very fast on my bike, but I 6 (stop) before I hit the girl and luckily I 7 (not fall) off the bike. The girl’s mum was very nice — she 8 (say) sorry to me and she 9 (thank) me for stopping quickly.

See you tomorrow,

Florence

Hướng dẫn:

Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

Công thức:

Khi ta muốn diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ và đột nhiên bị một hành động khác cắt ngang ta sẽ kết hợp thì Quá khứ Tiếp diễn (hành động đang diễn ra) với thì Quá khứ Đơn (hành động cắt ngang)

Cấu trúc:

While + subject + was/were + v-ing + (object) +…. +, + subject + verb (v-ed/v2) + (object} +…

(hành động đang diễn ra) (hành động cắt ngang)

* Lưu ý: Dấu’,’ giữa hai vế là bắt buộc phải có.

When + subject + verb (v-ed/v2) + (object) +… +, + subject + was/were + v-ing + [obiect) +…

(hành động cắt ngang) (hành động đang diễn ra)

* Lưu ý: Dấu’,’ giữa hai vế là bắt buộc phải có.

Subject+was/were + v-ing + (obiect) +… + when + subject + verb (v-ed/v2) + (object} +…

(hành động đang diễn ra) (hành động cắt ngang)

Subject+verb (v-ed/v2) + (object) +… + while + subject + was/were + v-ing + (obiect) +…

(hành động cắt ngang) (hành động đang diễn ra)

Lời giải:

1 walked

2 didn’t look

3 were stading

4 talking

5 was going

6 stopped

7 didn’t fall

8 said

9 thanked

Hi Molly,

Guess what! I was cycling (cycle) home from your house yesterday when suddenly a little girl walked in front of me. She didn’t look – her parents were stading on the pavement and talking to some friends. I was going very fast on my bike, but I stopped before I hit the girl and luckily I didn’t fall off the bike. The girl’s mum was very nice — she said sorry to me and she thanked me for stopping quickly.

See you tomorrow,

Florence

1 Giải thích: đây là hành động chen ngang hành động khác đang xảy ra trong quá khứwalked

2 Giải thích: đây là hành động diễn ra và kết thúc trong quá khứdidn’t look

3 Giải thích: đây là hành động đang diễn ra trong quá khứwere standing

4 Giải thích: đây là hành động đang diễn ra trong quá khứ, đồng thời với hành động ở câu 3talking

5 Giải thích: đây là hành động đang diễn ra trong quá khứwas going

6 Giải thích: đây là hành động chen ngang hành động khác đang xảy ra trong quá khứstopped

7 Giải thích: đây là hành động diễn ra và kết thúc trong quá khứdidn’t fall

8 Giải thích: đây là hành động diễn ra và kết thúc trong quá khứsaid

9 Giải thích: đây là hành động diễn ra và kết thúc trong quá khứthanked

Tạm dịch:

Xin chào Molly,

Đoán xem! Hôm qua tôi đang đạp xe từ nhà bạn về nhà thì đột nhiên có một cô bé đi qua trước mặt tôi. Cô bé không nhìn đường – bố mẹ cô ấy đang đứng trên vỉa hè và nói chuyện với một số người bạn. Tôi đang đi rất nhanh trên chiếc xe đạp của mình, nhưng tôi đã dừng lại trước khi tông vào cô bé và may mắn là tôi không bị ngã xe. Mẹ của cô gái rất tốt bụng – bà ấy nói xin lỗi tôi và bà ấy cảm ơn tôi vì đã nhanh chóng dừng lại.

Hẹn gặp bạn vào ngày mai,

Florence