Trang chủ Lớp 7 Tiếng Anh lớp 7 SBT Tiếng Anh 7 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo) Bài 3 Writing: A report on a survey – Unit 2 SBT...

Bài 3 Writing: A report on a survey – Unit 2 SBT Tiếng Anh 7 – Friends Plus (Chân trời sáng tạo): Read the results of the survey and complete the report using the information in the table and word(s) in the box

Giải chi tiết Bài 3 Writing: A report on a survey – Unit 2 – SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus (Chân trời sáng tạo).

Câu hỏi/Đề bài:

3.Read the results of the survey and complete the report using the information in the table and word(s) in the box.

(Đọc kết quả của cuộc khảo sát và hoàn thành báo cáo bằng cách sử dụng thông tin trong bảng và (các) từ trong bảng.)

The results of our survey

Survey about

What people do at lunchtime at school

Listen to music

10/10

Play an instrument

3/10

Meet friends in the playground

7/10

Stay in the classroom

0/10

Post messages on social media

5/10

Use instant messaging

4/10

Go to the library

2/10

Survey on hobbies: Report

These are the results of our survey on what people do at lunchtime school. The results are from interview with ten students. 1 in our group listens 2 , but only 3 people 4 like the guitar. 5 of the group meet friends in the playground. However, 6 stays 7 . 8 the people post messages on social media, but 9 of the students 10 instant messaging now. Only two people go 11 , but more people probably like reading books when it isn’t lunchtime.

Lời giải:

Survey on hobbies: Report

These are the results of our survey on what people do at lunchtime school. The results are from interview with ten students. 1 Everybody in our group listens 2 to music, but only 3 a few people 4 play an instrument like the guitar. 5 More than half of the group meet friends in the playground. However, 6 nobody stays 7 in the classroom. 8 Half of the people post messages on social media, but 9 less than half of the students 10 use instant messaging now. Only two people go 11 to the library, but more people probably like reading books when it isn’t lunchtime.

Tạm dịch:

Khảo sát về sở thích: Báo cáo

Đây là kết quả cuộc khảo sát của chúng tôi về những gì mọi người làm ở trường vào giờ ăn trưa. Đây là kết quả từ cuộc phỏng vấn với mười học sinh. Tất cả mọi người trong nhóm của khảo sát đều nghe nhạc, nhưng chỉ có một số người chơi nhạc cụ như guitar. Hơn một nửa thành viên trong nhóm gặp gỡ bạn bè tại sân chơi. Tuy nhiên, không ai ở lại lớp học. Một nửa trong số họ nhắn tin trên mạng xã hội, nhưng chưa đến một nửa số học sinh sử dụng tin nhắn nhanh. Chỉ có hai người đến thư viện, nhưng có lẽ nhiều người thích đọc sách hơn khi không phải giờ ăn trưa.