Hướng dẫn giải Bài 3 Language Focus: Present simple: be going to: questions: Present continuous for future arrangements – Unit 7 – SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus (Chân trời sáng tạo). Hướng dẫn: Cấu trúc.
Câu hỏi/Đề bài:
3.Write questions with be going to and the verbs in brackets. Then write answers that are true for you.
(Viết câu hỏi với be going to và các động từ trong ngoặc. Sau đó viết câu trả lời đúng với bạn.)
Are you going to watch (you/watch) any music videos this evening? Yes, I am.
(Bạn có định xem video ca nhạc nào vào tối nay không? Có, tôi có.)
1 (you/1isten to) any music later?
2 (your best friend/come) to your home tomorrow?
3 (you/get up) at 7:30 on Saturday?
4 (your school friends/meet) you in town at the weekend?
5 (your teacher/give) you some more homework tomorrow?
Hướng dẫn:
Cấu trúc
Nghi vấn:
Be (Am/Is/Are) +subject + going to + Verb (bare-inf)
Thì tương lai gần “be going to” được dử dụng để diễn tả về tương lai nhưng mang tính chất kết nối với hiện tại.
“Be going to” được dùng trong các trường hợp sau đây:
Khi có một điều chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai gần, hoặc một dự định mà ta cần phải thực hiện trong tương lai.
Từ những gì diễn ra trong thực tại, thông qua cảm nhận hay các giác quan nghe nhìn, chúng ta sẽ biết được việc sắp diễn ra, có thể sẽ diễn ra.
Lời giải:
1 (you/1isten to) any music later?
Are you going to listen any music later?
(Bạn có định nghe nhạc không?)
Giải thích: chủ ngữ ‘you’ → ‘to be’ chia are
2 (your best friend/come) to your home tomorrow?
Is your best friend going to come to your home tomorrow?
(Bạn thân của bạn có định đến nhà bạn vào ngày mai không?)
Giải thích: chủ ngữ ‘your best friend’ → ‘to be’ chia is
3 (you/get up) at 7:30 on Saturday?
Are you going to get up at 7:30 on Saturday?
(Bạn có định dậy lúc 7:30 vào thứ Bảy không?)
Giải thích: chủ ngữ ‘you’ → ‘to be’ chia are
4 (your school friends/meet) you in town at the weekend?
Are your school friends going to meet you in town at the weekend?
(Bạn ở trường của bạn có định gặp bạn trong thị trấn vào cuối tuần không?)
Giải thích: chủ ngữ ‘your school friends’ → ‘to be’ chia are
5 (your teacher/give) you some more homework tomorrow?
Is your teacher going to give you some more homework tomorrow?
(Giáo viên của bạn sẽ cho bạn một số bài tập về nhà vào ngày mai?)
Giải thích: chủ ngữ ‘your teacher’ → ‘to be’ chia is