Trang chủ Lớp 7 Tiếng Anh lớp 7 SBT Tiếng Anh 7 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo) Bài 3 Language Focus: have got – Starter unit SBT Tiếng Anh...

Bài 3 Language Focus: have got – Starter unit SBT Tiếng Anh 7 – Friends Plus (Chân trời sáng tạo): Write the questions and answers using have got and the words. (Sử dụng have got và các từ vựng được cho để viết các câu hỏi và câu trả lời

Giải chi tiết Bài 3 Language Focus: have got – Starter unit – SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus (Chân trời sáng tạo). Gợi ý: Trong tiếng Anh, have got được dùng với nghĩa là “sở hữu, làm chủ, có, ”.

Câu hỏi/Đề bài:

3. Write the questions and answers using have got and the words.

(Sử dụng have got và các từ vựng được cho để viết các câu hỏi và câu trả lời.)

Ryan: Hello Tyler. Have you got your timetable (you/your timetable)?

Tyler: Yes, it’s tough! 1(I/two hours of history) on Monday. What 2(you)?

Ryan: 3(I/music).

Tyler: Cool. 4(you/Mr Wills) for music this year? He’s strict!

Ryan: No,5(I/a new teacher). 6(he/an Italian name) – Mr Moretti.

Tyler: Oh. 7(he/brown hair) and a blue jacket?

Ryan: Yes, he 8

Tyler: Oh, I know him. He looks nice.

Hướng dẫn:

Trong tiếng Anh, have got được dùng với nghĩa là “sở hữu, làm chủ, có,”.

Công thức:

Khẳng định S + have/has got + objects

Phủ định S + have/has + not + got + objects.

Nghi vấn:

What+have/has+S+got?

When/Where/Why/How/…+have/has+S+got+object?

Have/has + S + got + object?

Lời giải:

Ryan: Hello Tyler. Have you got your timetable (you/your timetable)?

(Ryan: Chào Tyler. Bạn đã có thời khóa biểu chưa?)

Tyler: Yes, it’s tough! I ‘ve got two hours of history on Monday. Whathave you got?

(Tyler: Tớ nhận rồi, căng lắm! Tớ có hai giờ Lịch sử vào Thứ Hai. Bạn có môn gì?)

Giải thích: chủ ngữ “I” → sử dụng ‘ve got, chủ ngữ “you”, là câu hỏi → sử dụng have you got

Ryan: I’ve got music.

(Ryan: Tớ có tiết Âm nhạc.)

Giải thích: chủ ngữ “I” → sử dụng ‘ve got

Tyler: Cool. Have you got Mr Wills for music this year? He’s strict!

(Tyler: Tuyệt. Năm nay thầy Wills dạy bạn môn Âm nhạc à? Thầy ấy nghiêm khắc lắm.)

Giải thích: chủ ngữ “you”, là câu hỏi → sử dụng have you got

Ryan: No, I have got a new teacher. He’s got an Italian name – Mr Moretti.

(Ryan: Không, tớ có giáo viên mới. Thầy ấy có một cái tên đậm chất Ý – Thầy Moretti.)

Giải thích: chủ ngữ “I”, ngữ cảnh trong đề bài → sử dụng ‘ve got, chủ ngữ “he” → ‘s got

Tyler: Oh. Has he got brown hair and a blue jacket?

(Tyler: Oh. Có phải thầy ấy có tóc màu nâu và áo khoác màu xanh không?)

Giải thích:chủ ngữ “he”, là câu hỏi → Has he got

Ryan: Yes, he’s got.

(Ryan: Đúng vậy, là thầy ấy đấy.)

Giải thích:chủ ngữ “he”, là câu trả lời câu hỏi → he’s got

Tyler: Oh, I know him. He looks nice.

(Tyler: Oh, vậy thì tớ biết thầy ấy. Thầy ấy trông tuyệt đấy.)