Trang chủ Lớp 7 Tiếng Anh lớp 7 SBT Tiếng Anh 7 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo) Bài 1 Writing: The story of a rescue – Unit 4 SBT...

Bài 1 Writing: The story of a rescue – Unit 4 SBT Tiếng Anh 7 – Friends Plus (Chân trời sáng tạo): Choose the correct words. (Chọn từ đúng.) I was watching TV when/while I saw the news about the rescue

Giải chi tiết Bài 1 Writing: The story of a rescue – Unit 4 – SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus (Chân trời sáng tạo). Tham khảo: when: khi.

Câu hỏi/Đề bài:

1. Choose the correct words.

(Chọn từ đúng.)

I was watching TV when/while I saw the news about the rescue.

(Tôi đã nhìn thấy bản tin về vụ giải cứu khi đang xem ti vi.)

1 There’s a terrible accident! Call the police as soon as/when you can.

2 The lion stood and looked at me, but while/after a few minutes it walked away.

3 While/When we were walking in the forest, a monkey jumped down in front of us.

4 They were swimming in the river when/while they saw a big fish.

5 I took a photograph of the beautiful bird as soon as/while I saw it.

6 We sat down on the rock and then as soon as/ after a few minutes we had our lunch.

Hướng dẫn:

when: khi

while: trong khi

as soon as: ngay khi

after: sau

Khi được đặt ở đầu câu, mệnh đề chứa cấu trúc when ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.

When + past continuous (clear point of time – thời gian cụ thể) simple past

Khi một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xảy đến

When + simple past, past continuous

Diễn tả 1 hành động đang diễn ra, 1 hành động ngắn xen vào.

When + simple past/simple past

Diễn tả 2 hành động xảy ra gần nhau hay cũng có thể là 1 hành động vừa dứt thì hành động khác xảy ra

Giống như cấu trúc When, mệnh đề While cũng có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu

While thường được dùng để nói về 2 hành động đang diễn ra và kéo dài tại cùng 1 thời điểm.

While + subject + verb-ing

Lời giải:

1. There’s a terrible accident! Call the police as soon as you can.

(Có một tai nạn khủng khiếp! Gọi cảnh sát ngay khi bạn có thể.)

2. The lion stood and looked at me, but after a few minutes it walked away.

(Con sư tử đứng đó nhìn tôi nhưng được vài phút thì bỏ đi.)

3. While we were walking in the forest, a monkey jumped down in front of us.

(Khi chúng tôi đang đi dạo trong rừng, một con khỉ nhảy xuống trước mặt chúng tôi.)

4. They were swimming in the river when they saw a big fish.

(Họ đang bơi dưới sông thì nhìn thấy một con cá lớn.)

5. I took a photograph of the beautiful bird as soon as I saw it.

(Tôi đã chụp ảnh con chim xinh đẹp ngay khi nhìn thấy nó.)

6. We sat down on the rock and then after a few minutes we had our lunch.

(Chúng tôi ngồi xuống tảng đá và sau vài phút chúng tôi dùng bữa trưa.)