Hướng dẫn giải Bài 1 Unit 5 – Language focus practice – SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus (Chân trời sáng tạo). Hướng dẫn: Cách nhận biết tính từ ngắn gồm.
Câu hỏi/Đề bài:
1.Complete the table with the comparative and superlative form of the adjectives.
(Hoàn thành bảng sau với so sánh hơn và so sánh nhất của các tính từ.)
Adjective |
Comparative |
Superlative |
clean |
cleaner |
the cleanest |
1 rich |
||
2 lucky |
||
3 difficult |
||
4 bad |
||
5 exciting |
||
6 wet |
||
7 boring |
||
8 kind |
Hướng dẫn:
Cách nhận biết tính từ ngắn gồm:
Tính từ có một âm tiết. Ví dụ: bad, short, good,…
Tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng -y, -le,-ow, -er, et. Ví dụ: sweet, clever,…
Các tính từ dài có từ ba âm tiết trở lên ví dụ: beautiful, intelligent, expensive,…
So sánh hơn tính từ ngắn: adj+er
So sánh hơn tính từ dài: more+adj
So sánh nhất tính từ ngắn: adj+est
So sánh nhất tính từ dài: the most+adj
Lời giải:
Adjective (Tính từ) |
Comparative (So sánh hơn) |
Superlative (So sánh nhất) |
clean |
cleaner |
the cleanest |
1 rich |
richer |
the richest |
2 lucky |
luckier |
the luckiest |
3 difficult |
more difficult |
the most difficult |
4 bad |
worse |
the worst |
5 exciting |
more exciting |
the most exciting |
6 wet |
wetter |
the wettest |
7 boring |
more boring |
the most boring |
8 kind |
kinder |
the kindest |